- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Nghị định 157/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 5Nghị định 149/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 6Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12159/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH TM XNK Tứ Phương.
(824/11 Sư Vạn Hạnh, P.13, Q.10, TP. HCM)
Cục Thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan) nhận được công văn số 05-2020/CV-THUESUAT ngày 05/5/2020 của Công ty TNHH TM XNK Tứ Phương về áp dụng mã số, thuế suất và chính sách mặt hàng cho hàng hóa nhập khẩu. Về việc này, Cục Thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan) có ý kiến như sau:
1. Về việc phân loại hàng hóa và áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu:
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 thì “Phân loại hàng hóa là việc căn cứ vào đặc điểm, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng, quy cách đóng gói và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.”
Đề nghị Công ty căn cứ đặc điểm, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng, quy cách đóng gói và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính, Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 09/2/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc thực hiện đề nghị xác định trước mã số đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tại Điều 4 Nghị định số 157/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 hoặc Điều 4 Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tương ứng với các điều kiện của hàng hóa.
2. Về thuế giá trị gia tăng và thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu:
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 quy định hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 0%.
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 quy định hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 5%.
Căn cứ khoản 3 Điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 10%.
Căn cứ Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định đối tượng không chịu thuế bao gồm: “Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường”
Đề nghị Công ty căn cứ quy định nêu trên, đối chiếu với thực tế hàng hóa nhập khẩu để thực hiện. Trường hợp vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký thủ tục hải quan để được hướng dẫn cụ thể.
2. Về việc kiểm tra chất lượng:
Căn cứ Danh mục hàng hóa nhóm 2 (hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành thì mặt hàng khăn tắm, miếng rửa chén theo thông tin của Công ty cung cấp không thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng khi nhập khẩu.
Cục Thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan) thông báo để Công ty TNHH TM XNK Tứ Phương biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1206/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế tự vệ đối với mặt hàng tôn mạ kẽm nhập khẩu, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu; khai mã loại hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6309/TCHQ-TXNK năm 2019 về áp dụng thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6828/TCHQ-TXNK năm 2019 về áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, xử phạt vi phạm hành chính về thuế và tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5689/BXD-KHCN năm 2020 về miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu nằm trong QCVN 16:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 462/TCHQ-TXNK năm 2021 về hướng dẫn áp thuế suất đúng cho sản phẩm xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 855/TCHQ-TXNK năm 2021 về áp dụng thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ New Caledonia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 3Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 4Luật Hải quan 2014
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Công văn 1206/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế tự vệ đối với mặt hàng tôn mạ kẽm nhập khẩu, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu; khai mã loại hình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 9Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 157/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 11Nghị định 149/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
- 12Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 6309/TCHQ-TXNK năm 2019 về áp dụng thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 6828/TCHQ-TXNK năm 2019 về áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, xử phạt vi phạm hành chính về thuế và tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 5689/BXD-KHCN năm 2020 về miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu nằm trong QCVN 16:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 16Công văn 462/TCHQ-TXNK năm 2021 về hướng dẫn áp thuế suất đúng cho sản phẩm xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 855/TCHQ-TXNK năm 2021 về áp dụng thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ New Caledonia do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 12159/TXNK-PL năm 2020 về áp dụng mã số, thuế suất và chính sách mặt hàng cho hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 12159/TXNK-PL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/11/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực