Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1183/BTP-CNTT
V/v cập nhật tên đơn vị hành chính trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2020

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện chủ trương nâng cấp và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã, từ năm 2016 đến nay, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV đã ban hành 67 Nghị quyết về việc nâng cấp và sắp xếp các đơn vị hành chính đối với 52/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên toàn quốc. Tuy nhiên, với thẩm quyền được giao tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, tính đến ngày 18/03/2020, Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới công bố đầy đủ Mã số đơn vị hành chính của các đơn vị hành chính được thay đổi tại 67/67 Nghị quyết (chi tiết đề nghị xem tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ ngày 11/02/2020 và Công văn số 350/TCTK-PPCĐ ngày 18/3/2020 của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Căn cứ Mã số của các đơn vị hành chính được công bố tại các Công văn nêu trên của Tổng cục Thống kê, Bộ Tư pháp đang khẩn trương phối hợp với các Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tiến hành rà soát, chuẩn hóa và từng bước đồng bộ thông tin các đơn vị hành chính được nâng cấp, thay đổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch và các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan (chi tiết xem tại Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này).

Bên cạnh đó, trong quá trình rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính giữa Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trên cơ sở thông tin được cung cấp từ các địa phương, Bộ Tư pháp đã phát hiện có ít nhất 53 trường hợp tên đơn vị hành chính thực tế tại địa phương (trên con dấu hành chính) không khớp so với tên đơn vị hành chính đã được công bố tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ (chi tiết xem tại Phụ lục số 02 kèm theo). Trước mắt, theo đề nghị của các địa phương, nhằm đảm bảo các giấy tờ hộ tịch được cấp cho công dân được phù hợp giữa tên đơn vị trên giấy tờ hộ tịch và tên trên con dấu của đơn vị, Bộ Tư pháp đã tạm thời thực hiện điều chỉnh tên của 53 đơn vị hành chính này trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung cho khớp với tên trên con dấu của các đơn vị. Tuy nhiên, để chính thức điều chỉnh tên đơn vị hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ Công an yêu cầu các địa phương phải cung cấp căn cứ pháp lý đối với tên hiện tại trên con dấu của đơn vị để Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư – Bộ Công an phối hợp thực hiện.

Vì vậy, trong thời gian quá độ khi chưa thực hiện xong việc đồng bộ, điều chỉnh, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan Công an, Bảo hiểm Xã hội và các Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh/thành phố có sự sai khác tên so với tên đơn vị đã được công bố tại Quyết định 124 nêu trên hoặc có sự thay đổi thông tin tại 47/67 Nghị quyết chưa được Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính, thực hiện một số nội dung theo hướng dẫn như sau:

1. Đối với các Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch có sự thay đổi thông tin đơn vị hành chính nhưng chưa được cập nhật trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch

Căn cứ nguyên tắc cấp Mã số đơn vị hành chính được ban hành tại Điều 1 của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Mã số đơn vị hành chính được Tổng cục Thống kê công bố tại các Công văn số 120 và 350 nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố giao Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn các đơn vị tiếp tục sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp để thực hiện đăng ký các sự kiện hộ tịch trên phần mềm, thực hiện đăng ký khai sinh cấp Số định danh cá nhân cho trẻ em là công dân Việt Nam dưới 14 tuổi và thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi, cụ thể như sau:

1.1. Đối với đơn vị hành chính được nâng cấp từ xã lên phường/thị trấn, thị trấn lên phường hoặc được chuyển sang quận/huyện/thị xã/thành phố khác:

Tiếp tục khai thác, sử dụng Hệ thống với tên đơn vị hành chính cũ trước khi được nâng cấp, điều chuyển. Ví dụ:

- Đối với thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh: tại Nghị quyết số 787/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019, phường Hòa Long được thành lập mới trên cơ sở xã Hòa Long, do đó, các công chức tư pháp hộ tịch tại phường Hòa Long tiếp tục dùng tài khoản tại xã Hòa Long để khai thác, sử dụng Hệ thống[1];

- Đối với thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh: tại Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019, phường Hoành Bồ được thành lập mới trên cơ sở thị trấn Trới huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh, do đó, Sở Tư pháp chuyển cấp tài khoản của thị trấn Trới huyện Hoành Bồ trước đây cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại phường Hoành Bồ thành phố Hạ Long để khai thác, sử dụng Hệ thống[2].

1.2. Đối với đơn vị hành chính được thành lập mới trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại một số đơn vị hành chính:

Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính tại địa phương, Sở Tư pháp cấp tài khoản của đơn vị hành chính cũ (mà đơn vị hành chính mới kế thừa trụ sở hành chính) cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại đơn vị hành chính mới. Ví dụ:

- Đối với huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng: tại Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020, xã Sỹ Hai được sáp nhập vào xã Hồng Sỹ để thành lập xã Hồng Sỹ mới. Tuy nhiên, trên thực tế, xã Hồng Sỹ mới được tiếp nhận trụ sở hành chính của xã Sỹ Hai cũ, do đó, Sở Tư pháp tiến hành cấp các tài khoản của xã Sỹ Hai cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại xã Hồng Sỹ mới để khai thác, sử dụng Hệ thống, đồng thời, khóa các tài khoản đã cấp tại xã Hồng Sỹ cũ[3];

- Đối với huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội: tại Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020, xã Sen Phương được thành lập mới trên cơ sở sáp nhập toàn bộ xã Phương Độ và xã Sen Chiểu, đồng thời, xã Sen Phương kế thừa trụ sở hành chính của xã Sen Chiểu, do đó, Sở Tư pháp tiến hành khóa các tài khoản đã cấp tại xã Phương Độ cũ và cấp tài khoản của xã Sen Chiểu cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại xã Sen Phương mới để khai thác, sử dụng Hệ thống[4].

1.3. Trường hợp đơn vị hành chính mới phải tiến hành khóa các sổ đăng ký hộ tịch cũ và mở sổ đăng ký hộ tịch mới:

Khi thực hiện đăng ký hộ tịch với Sổ hộ tịch mới trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung, trường hợp nhận được cảnh báo của Hệ thống về việc trùng số đăng ký hoặc trùng trang số đăng ký, đề nghị Sở Tư pháp hướng dẫn các đơn vị chủ động bổ sung thêm ký tự tùy chọn vào sau số đăng kýtrang số đăng ký trước khi lưu dữ liệu.

1.4. In, trả kết quả:

Sau khi hoàn thành việc lưu dữ liệu đăng ký hộ tịch trên phần mềm, tiến hành trích xuất giấy tờ hộ tịch ra file word, sửa tên nơi đăng ký thành nơi đăng ký hiện tại và xóa đi các ký tự thừa trước khi chính thức in, trình ký và trả kết quả cho công dân.

1.5. Lưu ý:

Sau khi hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Bộ Tư pháp sẽ chủ động tiến hành chuyển đổi lại dữ liệu từ các đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới và xóa các ký tự thừa trong số đăng ký, trang số đăng ký cho các địa phương, đồng thời, phối hợp với các Sở Tư pháp để cấp lại tài khoản chính thức cho các công chức tư pháp hộ tịch trên đơn vị hành chính mới.

2. Đối với việc liên thông dữ liệu hộ tịch giữa Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp và các Hệ thống một cửa điện tử, Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế của địa phương

Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính tại địa phương và phương án tổ chức triển khai sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung đối với các Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch có sự thay đổi thông tin về đơn vị hành chính, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố yêu cầu Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân và Bảo hiểm Xã hội tỉnh/thành phố phối hợp với Sở Tư pháp điều chỉnh Mã số đơn vị hành chính của các đơn vị có liên quan trên Hệ thống một cửa điện tử và Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế của địa phương cho phù hợp trước khi tiếp tục thực hiện liên thông, trao đổi dữ liệu với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp.

3. Đối với các UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh, thành phố có sự sai khác tên so với tên đơn vị hành chính đã được công bố tại Quyết định 124 của Thủ tướng Chính phủ

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh/thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát, đối chiếu tên các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã tại địa phương (trên con dấu hành chính) với tên đơn vị hành chính đã được công bố tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp có sai khác, đề nghị Sở Nội vụ xác định rõ nguyên nhân, đề xuất hướng giải quyết để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo xử lý, đồng thời, chủ động liên hệ với Bộ Nội vụ, Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thống nhất phương án thực hiện (đây là việc cần được thực hiện sớm, nếu không, tên đơn vị hành chính tại các mục Quê quán và Nơi cư trú được in trên Thẻ căn cước được cấp cho công dân sẽ có sai lệch so với tên đơn vị hành chính thực tế tại địa phương). Trên cơ sở đó, gửi kết quả về cho Bộ Tư pháp để kịp thời điều chỉnh tên các đơn vị hành chính tương ứng trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung phục vụ công tác cấp giấy tờ hộ tịch cho công dân được chính xác và kịp thời theo đúng quy định.

* Trong quá trình thực hiện, mọi vướng mắc (nếu có), đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan liên hệ trực tiếp với Bộ Tư pháp (Cục Công nghệ thông tin) để được hỗ trợ, giải đáp.

Bộ Tư pháp trân trọng thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (để biết và phối hợp);
- Bộ Tư pháp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính (để phối hợp); Cục Kế hoạch - Tài chính (để tổng hợp); Cổng Thông tin điện tử (để đăng tải);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Lưu: VT, CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

PHỤ LỤC 01: HIỆN TRẠNG ĐỒNG BỘ THÔNG TIN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Công văn số 1183/BTP-CNTT ngày 31/3/2020 của Bộ Tư pháp)

STT

Nghị quyết

Trích yếu

Ngày ban hành

Địa phương

Tình trạng

1

368/NQ-UBTVQH14

thành lập các phường Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

19/04/2017

Thanh Hóa

Đã đồng bộ

2

422/NQ-UBTVQH14

điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên và thành lập 02 phường thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

18/08/2017

Thái Nguyên

Đã đồng bộ

3

460/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định

13/12/2017

Nam Định

Đã đồng bộ

4

484/NQ-UBTVQH14

thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc

07/02/2018

Vĩnh Phúc

Đã đồng bộ

5

492/NQ-UBTVQH14

thành lập thị xã Phú Mỹ và các phường thuộc thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

12/04/2018

Bà Rịa - Vũng Tàu

Đã đồng bộ

6

493/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng

12/04/2018

Lâm Đồng

Đã đồng bộ

7

535/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Lai Uyên thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Tân Thành thuộc huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

11/07/2018

Bình Dương

Đã đồng bộ

8

536/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Đồng Lộc thuộc huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

11/07/2018

Hà Tĩnh

Đã đồng bộ

9

573/NQ-UBTVQH14

thành lập phường Mỹ Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang

11/09/2018

Kiên Giang

Đã đồng bộ

10

587/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Tân Khai thuộc huyện Hớn Quản; thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước

16/10/2018

Bình Phước

Đã đồng bộ

11

623/NQ-UBTVQH14

nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương

10/01/2019

Hải Dương

Đã đồng bộ

12

625/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Thường Thới Tiền thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

10/01/2019

Đồng Tháp

Đã đồng bộ

13

655/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Vĩnh Viễn thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

12/03/2019

Hậu Giang

Đã đồng bộ

14

656/NQ-UBTVQH14

thành lập thị xã Mỹ Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào

13/03/2019

Hưng Yên

Đã đồng bộ

15

673/NQ-UBTVQH14

thành lập, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai

10/4/2019

Đồng Nai

Đã đồng bộ

16

694/NQ-UBTVQH14

điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và thành lập một số đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai

10/5/2019

Đồng Nai

Đã đồng bộ

17

720/NQ-UBTVQH14

thành lập thị trấn Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

16/07/2019

Kon Tum

Đã đồng bộ

18

721/NQ-UBTVQH14

thành lập phường Lộc Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

16/7/2019

Nam Định

Đã đồng bộ

19

767/NQ-UBTVQH14

thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai

11/09/2019

Lào Cai

Đang rà soát, chuẩn hóa

20

768/NQ-UBTVQH14

thành lập thị xã Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương

11/09/2019

Hải Dương

Đã đồng bộ

21

769/NQ-UBTVQH14

thành lập 04 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

11/09/2019

Quảng Ninh

Đã đồng bộ

22

786/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa

16/10/2019

Thanh Hóa

Đang rà soát, chuẩn hóa

23

787/NQ-UBTVQH14

thành lập 03 phường thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

16/10/2019

Bắc Ninh

Đang rà soát, chuẩn hóa

24

788/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương

16/10/2019

Hải Dương

Đang rà soát, chuẩn hóa

25

813/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang

21/11/2019

Bắc Giang

Đang rà soát, chuẩn hóa

26

814/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên

21/11/2019

Thái Nguyên

Đang rà soát, chuẩn hóa

27

815/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên

21/11/2019

Điện Biên

Đang rà soát, chuẩn hóa

28

816/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang

21/11/2019

Tuyên Quang

Đang rà soát, chuẩn hóa

29

817/NQ-UBTVQH14

sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên

21/11/2019

Phú Yên

Đang rà soát, chuẩn hóa

30

818/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn

21/11/2019

Lạng Sơn

Đang rà soát, chuẩn hóa

31

819/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh

21/11/2019

Hà Tĩnh

Đang rà soát, chuẩn hóa

32

820/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bình Thuận

21/11/2019

Bình Thuận

Đang rà soát, chuẩn hóa

33

827/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang

17/12/2019

Hà Giang

Đang rà soát, chuẩn hóa

34

828/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ

17/12/2019

Phú Thọ

Đang rà soát, chuẩn hóa

35

829/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hà Nam

17/12/2019

Hà Nam

Đang rà soát, chuẩn hóa

36

830/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình

17/12/2019

Hòa Bình

Đang rà soát, chuẩn hóa

37

831/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An

17/12/2019

Nghệ An

Đang rà soát, chuẩn hóa

38

832/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị

17/12/2019

Quảng Trị

Đang rà soát, chuẩn hóa

39

833/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng

17/12/2019

Lâm Đồng

Đang rà soát, chuẩn hóa

40

834/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

17/12/2019

Thừa Thiên Huế

Đang rà soát, chuẩn hóa

41

835/NQ-UBTVQH14

thành lập phường Quảng Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành phố Gia Nghĩa thuộc tỉnh Đắk Nông

17/12/2019

Đắk Nông

Đang rà soát, chuẩn hóa

42

836/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Long An

17/12/2019

Long An

Đang rà soát, chuẩn hóa

43

837/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh

17/12/2019

Quảng Ninh

Đang rà soát, chuẩn hóa

44

838/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp

17/12/2019

Đồng Tháp

Đang rà soát, chuẩn hóa

45

855/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn

10/01/2020

Bắc Kạn

Đang rà soát, chuẩn hóa

46

856/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre

10/01/2020

Bến Tre

Đang rà soát, chuẩn hóa

47

857/NQ-UBTVQH14

thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

10/01/2020

Bình Dương

Đang rà soát, chuẩn hóa

48

858/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định

10/01/2020

Nam Định

Đang rà soát, chuẩn hóa

49

859/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai

10/01/2020

Gia Lai

Đang rà soát, chuẩn hóa

50

860/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long

10/01/2020

Vĩnh Long

Đang rà soát, chuẩn hóa

51

861/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình

10/01/2020

Ninh Bình

Đang rà soát, chuẩn hóa

52

862/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình

10/01/2020

Quảng Bình

Đang rà soát, chuẩn hóa

53

863/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam

10/01/2020

Quảng Nam

Đang rà soát, chuẩn hóa

54

864/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng

10/01/2020

Cao Bằng

Đang rà soát, chuẩn hóa

55

865/NQ-UBTVQH14

thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

10/01/2020

Tây Ninh

Đang rà soát, chuẩn hóa

56

866/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu

10/01/2020

Lai Châu

Đang rà soát, chuẩn hóa

57

867/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi

10/01/2020

Quảng Ngãi

Đang rà soát, chuẩn hóa

58

868/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc

10/01/2020

Vĩnh Phúc

Đang rà soát, chuẩn hóa

59

869/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang

10/01/2020

Hậu Giang

Đang rà soát, chuẩn hóa

60

870/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang

10/01/2020

Tiền Giang

Đang rà soát, chuẩn hóa

61

871/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái

10/01/2020

Yên Bái

Đang rà soát, chuẩn hóa

62

872/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng

10/01/2020

Hải Phòng

Đang rà soát, chuẩn hóa

63

892/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình

11/02/2020

Thái Bình

Đang rà soát, chuẩn hóa

64

893/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ

11/02/2020

Cần Thơ

Đang rà soát, chuẩn hóa

65

894/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa

11/02/2020

Khánh Hòa

Đang rà soát, chuẩn hóa

66

895/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội

11/02/2020

Hà Nội

Đang rà soát, chuẩn hóa

67

896/NQ-UBTVQH14

sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai

11/02/2020

Lào Cai

Đang rà soát, chuẩn hóa

 

PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÓ SAI KHÁC TÊN SO VỚI QUYẾT ĐỊNH 124/2004/QĐ-TTG NGÀY 08/7/2004 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Công văn số 1183/BTP-CNTT ngày 31/3/2020 của Bộ Tư pháp)

STT

Mã số

Tên đơn vị trong Quyết định 214/QĐ-TTg

Tên hiện tại trên con dấu của đơn vị

1

07540

Xa Lý, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

Sa Lý, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

2

625

huyện KBang, tỉnh Gia Lai

huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

3

23638

thị trấn KBang, huyện KBang, tỉnh Gia Lai

thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

4

23644

Đak Roong, huyện KBang, tỉnh Gia Lai

Đak Rong, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

5

23650

KRong, huyện KBang, tỉnh Gia Lai

Krong, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

6

23660

xã Đak SMar, huyện KBang, tỉnh Gia Lai

xã Đak Smar, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

7

23671

xã Kông Pla, huyện KBang, tỉnh Gia Lai

xã Kông Bơ La, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

8

23674

xã Đăk HLơ, huyện KBang, tỉnh Gia Lai

xã Đăk Hlơ, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

9

05038

Mi Hòa, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình

Mỵ Hòa, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình

10

23464

Ngok Tem, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

Ngọk Tem, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

11

23452

Đắk Nên, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

Đăk Nên, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

12

23455

Đắk Ring, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

Đăk Ring, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

13

23461

Đắk Tăng, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

Đăk Tăng, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

14

23368

Đắk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

Đăk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

15

612

huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum

huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

16

23401

thị trấn Đắk Tô, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum

thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

17

23427

Đắk Rơ Nga, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum

Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

18

23430

Đắk Trăm, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum

Đăk Trăm, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

19

23479

thị trấn Đắk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

20

23482

Đắk Kôi, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

21

23485

Đắk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

22

23488

Đắk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

23

23491

Đắk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Đăk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

24

23494

Đắk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

25

23515

Ngok Wang, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

Ngọk Wang, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

26

23518

Ngok Réo, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

Ngọk Réo, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

27

23524

Đắk La, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

Đăk La, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

28

23509

Đắk Ui, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

Đăk Ui, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

29

23503

Đắk Pxi, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

Đăk Pxi, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

30

23506

Đắk HRing, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

Đăk HRing, huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

31

23425

Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

32

23407

Đắk Na, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

33

23416

Đắk Sao, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

34

23417

Đắk Rơ Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Đăk Rơ Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

35

23419

Đắk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

Đăk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

36

23530

Kơi, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

Rờ Kơi, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

37

20458

Bha Lê, huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

Bhalêê, huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

38

20701

Zuôich, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

Zuôih, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

39

20698

Laêê, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

La Êê, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

40

20710

xã Tà Bhinh, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

xã Tà Bhing, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

41

471

huyện Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị

huyện Đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị

42

03826

Nậm Păm, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Nặm Păm, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

43

03991

Qui Hướng, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Quy Hướng, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

44

04003

xã Tà Lai, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

xã Tà Lại, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

45

04066

Sập Vạt, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La

Sặp Vạt, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La

46

04136

xã Nà , huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

xã Nà , huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

47

04162

xã Nà Ơt, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

xã Nà Ớt, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

48

19777

phường Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

49

31246

xã Thạnh Qưới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long

xã Thạnh Quới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long

50

05245

Săm Khóe, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình

Xăm Khòe, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình

51

29431

Vĩnh Kim, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh

Vinh Kim, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh

52

20497

Ka Dăng, huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam

Dăng, huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam

53

03448

xã Pa Vệ Sử, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

xã Pa Vệ Sủ, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

 



[1] Tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố phường Hòa Long (mới) thuộc thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh kế thừa mã 09214 của xã Hòa Long (cũ).

[2] Tại Công văn số 120/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố phường Hoành Bồ (mới) thuộc thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh kế thừa mã 07030 của thị trấn Trới (cũ) thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.

[3] Tại Công văn số 350/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố xã Hồng Sỹ (mới) thuộc huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng kế thừa mã 01429 của xã Sỹ Hai (cũ) đồng thời đóng mã 01426 của xã Hồng Sỹ (cũ).

[4] Tại Công văn số 350/TCTK-PPCĐ, Tổng cục Thống kê công bố xã Sen Phương (mới) thuộc huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội kế thừa mã 09733 của xã Sen Chiểu (cũ) đồng thời đóng mã 09730 của xã Phương Độ (cũ).