Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1094/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng Thông tin điện tử (Bộ Tài chính).
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 108/BTC-THTK ngày 08/01/2015 của Cổng Thông tin điện tử đề nghị trả lời các vướng mắc của bạn đọc. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Câu hỏi của bạn đọc Trần Thị Quyên về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với phần mềm (Email: quyen.tran3@gmaiLcom - Điện thoại: 0919.990.264)
a. Nội dung câu hỏi:
“Công ty em là công ty thương mại, có mua một số thiết bị và đì kèm một phần mềm, khi xuất hóa đơn cho bên em, công ty bên bán xuất tất cả các thiết bị và phần mềm đều có thuế suất 10% nhưng khi em xuất lại hóa đơn cho khách hàng các thiết bị và phần mềm đó thuế GTGT cũng 10% nhưng khách hàng em không chịu, họ bảo phần mềm là không chịu thuế. Em đã làm việc với bên cung cấp, họ nói do đây là nhập khẩu cá thiết bị và phần mềm từ đối tác nước ngoài hết, khi kê khai hải quan vẫn phải nộp thuế GTGT 10% nên đầu ra họ phải xuất 10%. Anh / Chị hỗ trợ giúp em vấn đề này, do em cũng tìm hiểu nhưng vẫn chưa có câu trả lời chính xác”
b. Ý kiến trả lời của Tổng cục Hải quan:
Theo quy định tại khoản 21 Điều 5 Luật Thuế GTGT thì “phần mềm máy tính” thuộc đối tượng không chịu thuế.
Theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì “Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật” thuộc đối tượng không chịu thuế.
Đề nghị bạn đọc đối chiếu quy định trên để thực hiện.
2. Câu hỏi của bạn đọc Tran Quoc Tri vướng mắc về thuế GTGT đối với hàng tạm nhập tái xuất (Email: trivfa@yahoo.com - Điện thoại: 0913.045.117)
a. Nội dung câu hỏi:
“Theo quy định tại Khoản 20 Luật Thuế GTGT thì hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu là hàng không chịu thuế GTGT. Tại khoản 25 Điều 5 Luật thuế quy định thuế đầu vào hàng ngày không được khấu trừ và hoàn thuế, trừ trường hợp áp dụng thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Thuế GTGT. Tại khoản 1 Điều 8 của Luật Thuế GTGT quy định hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 của Luật khi xuất khẩu sẽ được áp dụng thuế suất 0% trừ một số trường hợp. Theo một số doanh nghiệp thì:
- Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu sẽ không chịu thuế GTGT khi nhập khẩu.
- Khi hàng tạm nhập khẩu đó đã tái xuất khẩu theo đúng quy định của hàng hóa xuất khẩu thì theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật, hàng tái xuất khẩu đó được áp dụng thuế suất 0%. Việc hiểu và áp dụng như vậy có đúng tinh thần của Luật Thuế GTGT hay không? ”
b. Ý kiến trả lời của Tổng cục Hải quan:
- Về thuế GTGT khi nhập khẩu hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu:
Theo quy định tại khoản 20 Điều 5 thì: Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Theo đó, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi nhập khẩu.
- Về việc áp dụng thuế suất 0% khi xuất khẩu: Vấn đề này thuộc chức năng của Tổng cục Thuế, đề nghị bạn đọc liên hệ Tổng cục Thuế để được hướng dẫn cụ thể.
3. Câu hỏi của bạn đọc Phạm Thị Ngọc Vân vướng mắc về việc miễn thuế nhập khẩu (Email: ngocvanpt@gmail.com - Điện thoại: 0909.198.869)
a. Nội dung câu hỏi:
“Công ty chúng tôi là công ty sản xuất viên nén gỗ xuất đi thị trường nước ngoài. Bên tôi có nhập máy viên nén gỗ từ Châu Âu, Mỹ, Trung Quốc về để SX. Thực sự ngành này trên thế giới được khuyến khích và tạo điều kiện rất nhiều cũng như Việt Nam vì sử dụng các phế phẩm từ gỗ, từ các loại phế phẩm nguyên liệu khác mà người ta vứt đi để SX và XK mang nguồn ngoại tệ lớn về Việt Nam cũng như tạo công văn việc làm cho người lao động và bảo vệ môi trường. Chúng tôi đã đầu tư và đi đầu trong SX ở lĩnh vực này ở Việt Nam. Nhưng khi NK máy móc thiết bị về dây chuyền máy nén gỗ chúng tôi không có trong danh mục ưu đãi của hải quan về dây chuyền SX tạo TSCĐ cho doanh nghiệp, đây thực sự là thiệt thòi rất lớn cho những doanh nghiệp sử dụng năng lượng sinh học từ phế phẩm để chế biến và XK. Và cũng như áp mã HS code cho tất cả dây chuyền máy móc của Công ty chúng tôi. Hi vọng phía Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan có thể giải đáp thắc mắc cho doanh nghiệp. Để doanh nghiệp chúng tôi sớm có thể nắm rõ tình hình về cách áp mã cũng như biểu thuế cho áp mã máy móc thiết bị về để SX viên nén gỗ”.
b. Ý kiến trả lời của Tổng cục Hải quan:
- Chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ và Thông tư số 128/2013/TT- BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính. Đề nghị bạn đọc nghiên cứu quy định tại các văn bản nêu trên để thực hiện.
- Về mã HS: Do bạn đọc không trình bày rõ dây chuyền sản xuất, tên mặt hàng nhập khẩu ở dạng rời, đồng bộ hay linh kiện, việc phân loại phải căn cứ nguyên tắc phân loại, đề nghị bạn đọc nghiên cứu Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính và Biểu Thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 173/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015 của Bộ Tài chính để áp mã HS hoặc liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
Trên đây là ý kiến của Tổng cục Hải quan, xin chuyển Cổng Thông tin điện tử tổng hợp trả lời bạn đọc.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 141/TCHQ-TXNK vướng mắc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5259/TCHQ-TXNK năm 2013 nộp thuế hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6192/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5680/BTC-TCHQ năm 2014 trả lời vướng mắc thuế giá trị gia tăng mặt hàng Vitamin trong giai đoạn từ ngày 01/01/2009 đến nay do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2687/TCHQ-TXNK năm 2015 số liệu thu thuế tạm thu năm 2014 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4741/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc thực hiện Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3888/TCHQ-TXNK năm 2015 trả lời vướng mắc về thuế nhập khẩu mặt hàng máy biến dòng, máy biến điện áp đo lường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1739/TCT-TTr năm 2015 trả lời vướng mắc thuế giá trị gia tăng của các lô hàng xe ô tô tải VAN do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4321/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc khi người nộp thuế kê khai nộp tiền mặt tại cơ quan hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5206/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 279/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4018/TCT-CS năm 2017 về hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 141/TCHQ-TXNK vướng mắc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5259/TCHQ-TXNK năm 2013 nộp thuế hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 6192/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 5680/BTC-TCHQ năm 2014 trả lời vướng mắc thuế giá trị gia tăng mặt hàng Vitamin trong giai đoạn từ ngày 01/01/2009 đến nay do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 173/2014/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC để thực hiện cam kết WTO năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 03/2015/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 2687/TCHQ-TXNK năm 2015 số liệu thu thuế tạm thu năm 2014 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 4741/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc thực hiện Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 3888/TCHQ-TXNK năm 2015 trả lời vướng mắc về thuế nhập khẩu mặt hàng máy biến dòng, máy biến điện áp đo lường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 1739/TCT-TTr năm 2015 trả lời vướng mắc thuế giá trị gia tăng của các lô hàng xe ô tô tải VAN do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 4321/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc khi người nộp thuế kê khai nộp tiền mặt tại cơ quan hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 5206/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Công văn 279/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 4018/TCT-CS năm 2017 về hàng tạm nhập tái xuất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1094/TCHQ-TXNK năm 2015 trả lời vướng mắc thuế giá trị gia tăng đối với phần mềm, hàng tạm nhập tái xuất, miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1094/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/02/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra