Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0310TM/ĐT | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 1999 |
Kính gửi: | - Uỷ ban nhân dân tỉnh ........... |
Để thống nhất việc duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng, phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống máy móc thiết bị và mở rộng quy mô dự án quy định tại Khoản 1- Điều 63 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 và tại danh mục Phụ lục II của Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ thống nhất việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu và các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu hoặc ở vùng sâu, vùng xa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Bộ Thương mại gửi đến Uỷ ban nhân dân, Ban Quản lý các Khu công nghiệp đã được Bộ Thương mại uỷ quyền bản “Hướng dẫn thực hiện duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu, xác nhận miễn thuế nhập khẩu của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn tỉnh và khu công nghiệp đã được Bộ Thương mại uỷ quyền” kèm theo công văn này để Uỷ ban nhân dân chỉ đạo các cơ quan được Uỷ ban nhân dân giao nhiệm vụ duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu về quản lý hoạt động thương mại và các Ban Quản lý các Khu công nghiệp thực hiện, đảm bảo sự thống nhất trong triển khai thực hiện các văn bản pháp quy của Chính phủ và các Bộ, ngành đồng thời thuận cho hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn quản lý tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp./.
| TL. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN DUYỆT KẾ HOẠCH XUẤT NHẬP KHẨU XÁC NHẬN MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ ĐƯỢC BỘ THƯƠNG MẠI UỶ QUYỀN
(Kèm theo Công văn 0310/TM-ĐT ngày 20/01/1999)
I. Về duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu:
1. Thủ tục và các tài liệu yêu cầu: như Bộ Thương mại đã nêu ở Quyết định 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 và ở Quyết định 0625/1998/QĐ-BTM ngày 1/6/1998.
2. Các trường hợp sau đây cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền không phải duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu:
Doanh nghiệp trực tiếp làm thủ tục ở cơ quan hải quan theo Thông tư liên tịch số 23/1998/TTLT-BTM-TCHQ ngày 31/12/1998 giữa Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.
- Việc tạm xuất thiết bị để sửa chữa:
- Việc tạm nhập - tái xuất, tái xuất - tái nhập bao bì theo hàng xuất nhập khẩu:
- Việc xử lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không đúng với hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đối với hàng hoá thuộc kế hoạch nhập khẩu cho sản xuất kinh doanh:
Trị giá thực nhập vượt giá trị ghi ở kế hoạch được duyệt với mức không quá 100% (nhưng trị giá tuyệt đối không quá 200.000 USD).
- Việc xuất khẩu sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra theo quy định của GPĐT: nếu trị giá thực xuất vượt quá trị giá mặt hàng đó ghi ở kế hoạch được duyệt (không hạn chế về trị giá tuyệt đối).
- Việc nhập khẩu dụng cụ phụ tùng chưa có trong kế hoạch được duyệt để sửa chữa, thay thế phần hư hỏng của máy móc thiết bị trị giá nhỏ (không quá 10.000 USD/lần)
- Việc gia công với nước ngoài doanh nghiệp trực tiếp làm với hải quan theo quy định của Nghị định 57/NĐ-CP ngày 30/7/1998 của Chính phủ và Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại.
II. Về xác nhận miễn thuế nhập khẩu
A. Nhập khẩu để xây dựng cơ bản tạo tài sản cố định hình thành doanh nghiệp
1. Về miễn thuế nhập khẩu vật tư xây dựng cơ bản:
1.1. Đối với các dự án được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 23/11/1996 (ngày công bố Luật Đầu tư nước ngoài sửa đổi)
Được miễn thuế nhập khẩu vật tư xây dựng (kể cả loại trong nước đã sản xuất được) cho đến khi hoàn thành xong toàn bộ dự án như quy định của Chính phủ tại công văn số 3144/KTTH ngày 24/6/1997.
1.2. Đối với các dự án được cấp Giấy phép đầu tư sau 23/11/1996:
Chỉ được miễn thuế đối với vật tư nước ngoài chưa sản xuất được như quy định của Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/11/1998 của Chính phủ.
Vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được không miễn thuế là các mặt hàng cụ thể thuộc danh mục được ghi ở các công văn số 163/BXD-KHKT ngày 12/6/1998 của Bộ Xây dựng công bố danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được và công văn số 405/CV-KHĐT ngày 20/2/1998, công văn số 891/CV-KHĐT ngày 28/3/1998 của Bộ Công nghiệp về danh mục thép sản xuất trong nước.
2. Về miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị:
Ban quản lý các Khu công nghiệp và UBND các tỉnh đã được bộ thương mại uỷ quyền khi duyệt kế hoạch nhập khẩu và xác nhận miễn thuế cần xem xét để duyệt nhập khẩu phù hợp với Danh mục ở Giải trình kinh tế kỹ thuật.
Trường hợp khác với GTKHKT thì những máy móc thiết bị sản xuất chính thuộc dây chuyền công nghệ không khác nhiều so với ở GTKHKT và nếu công nghệ hiện đại hơn.
Danh mục miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển như phụ lục II đính kèm Nghị định 10/1998/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Về miễn thuế nhập khẩu phương tiện vận chuyển
Theo Nghị định 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 phụ lục II đã ghi rõ chủng loại xe được miễn thuế nhập khẩu. Cụ thể:
“+ Các phương tiện vận tải chuyên dùng cho hoạt động sản xuất quy định tại GPĐT”
“+ Phương tiện vận tải để vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trong dây chuyền công nghệ”
Đối với xe tải để chuyển chở nguyên liệu đến nhà mát và chở sản phẩm đi là thuộc dây chuyển công nghệ sản xuất được miễn thuế nhập khẩu.
Vì vậy cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền chú ý duyệt nhập khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu xe ô tô tải với số lượng và chủng loại xe tải phù hợp với Giải trình KTKT của doanh nghiệp.
B. Về miễn thuế nhập khẩu thiết bị máy móc vật liệu xây dựng, vật tư trang bị, phương tiện vận chuyển ... bổ sung để thay thế, mở rộng sản xuất, đầu tư chiều sâu
1. Về miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị để mở rộng sản xuất hoặc đổi mới công nghệ:
Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải nêu tại Khoản 1 - Điều 63 Nghị định số 12/CP ngày 18/02/1997 được miễn thuế nhập khẩu cho trường hợp thay thế, mở rộng quy mô dự án, đổi mới công nghệ: danh mục cụ thể ở Phụ lục 11A Nghị định 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 cho các loại dự án đầu tư (sản xuất và các loại dịch vụ).
Cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền chú ý xem xét để xác nhận miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng, vật tư trang bị, phương tiện vận chuyển... để mở rộng sản xuất hoặc đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ thuộc vốn đầu tư được giải quyết trên cơ sỏ Giấy phép đầu tư điều chỉnh tăng vốn đầu tư.
Danh mục máy móc thiết bị miễn thuế nhập khẩu phải phù hợp với danh mục ở giải trình tăng vốn đầu tư.
2. Về miễn thuế nhập khẩu máy móc để thay thế cho Nghị định 10/1998/NĐ-CP:
Để có cơ sở xác nhận miễn thuế nhập khẩu máy móc thiết bị thay thế. Cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền yêu cầu doanh nghiệp đầu tư chỉ định rõ tờ khai hải quan nào nay đã hỏng hay hết thời hạn sử dụng....
Chú ý: việc nhập khẩu đối với các dự án dịch vụ chỉ được miễn thuế một lần theo danh mục quy định ở Phụ lục II - B Nghị định 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998.
3. Đối với dụng cụ, phụ tùng máy móc thiết bị:
3.1. Miễn thuế nhập khẩu đối với:
3.1.1. Vật tư, linh kiện, bộ phận rời đi kèm máy móc thiết bị để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống máy móc thiết bị.
3.1.2. Khuôn mẫu, dụng cụ sản xuất đi kèm máy móc thiết bị để hoàn chỉnh dây chuyền công nghệ sản xuất ra sản phẩm quy định tại Giấy phép đầu tư.
3.1.3. Phụ tùng thay thế cho những trường hợp hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển, hỏng hỏng trong giai đoạn xây dựng lắp ráp máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hình thành doanh nghiệp.
Định mức về chủng loại, số lượng - trị giá phụ tùng theo quy định (nếu có) hoặc do Tổng giám đốc doanh nghiệp quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định đó (không có phụ tùng dự phòng để thay thế cho giai đoạn hoạt động sản xuất của dự án).
3.2. Không được miễn thuế nhập khẩu đối với:
3.2.1. Vật tư, linh kiện, bộ phận rời, khuôn mẫu, dụng cụ sản xuất, phụ tùng thay thế nêu ở điểm 1.1, 1.2, 1.3 nói trên nhập khẩu để sửa chữa, thay thế trong quá trình sản xuất sau khi đã hoàn thành xây dựng lắp đặt máy móc, dự án đã đi vào hoạt động sản xuất.
3.2.2. TRang thiết bị nêu tại danh mục B Phụ lục II Nghị định 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 và phụ tùng nhập khẩu để sửa chữa, thay thế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đối với dự án dịch vụ.
C. Về xác nhận miễn thuế nhập khẩu nguyên phụ liệu vật tư cho sản xuất
1. Theo Điều 63 Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 những hàng hoá và loại dự án sau đây được miễn thuế nhập khẩu không tính thời gian đi vào sản xuất:
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện dự án BOT, BTO, Bộ trưởng.
- Các giống cây trồng, giống vật nuôi, nông dược đặc chủng được phép nhập khẩu để thực hiện dự án nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp.
- Nguyên liệu, bộ phận rời, phụ tùng vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. Đối với loại hình này doanh nghiệp thực hiện theo Thông tư số 63/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp được Bộ Thương mại uỷ quyền không xác nhận miễn thuế nhập khẩu cho các doanh nghiệp.
2. Theo Điều 3 Khoản 10 Nghị định 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ được hiểu việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất trong 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất được áp dụng cho cả 2 loại dự án sau:
a. Các dự án đầu tư thuộc “Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư” được nêu tại danh mục I phụ lục I Nghị định 10/1998/NĐ (dù xây dựng ở địa bàn không phải vùng núi, vùng sâu, vùng xa).
- Các dự án đầu tư thuộc “Danh mục các dự án khuyến khích đầu tư được nêu tại danh mục II phụ lục I đầu tư vào địa phương thuộc “Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn” được nêu tại danh mục V, B phụ lục I (các dự án phải có đủ hai điều kiện này thì được coi là dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư).
b. Các dự án đầu tư vào địa phương thuộc “Danh mục vùng núi, vùng sâu, vùng xa được nêu tại danh mục V, A phụ lục I (dù dự án đó không thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư nêu ở danh mục I phụ lục I nêu trên).
Đối với các loại nguyên liệu và các dự án được miễn thuế nhập khẩu cần chú ý khi duyệt kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu miễn thuế ở các địa điểm sau:
- Mức sử dụng nguyên liệu theo tính toán ở giải trình kinh tế kỹ thuật để duyệt và xác nhận miễn thuế nhập khẩu với số lượng và trị giá phù hợp với công suất sản xuất của doanh nghiệp.
- Nguyên liệu sản xuất được miễn thuế phải được hiểu là nguyên liệu đầu vào trong nước không có phải nhập khẩu, phải qua gia công chế biến, chế tạo để tạo thành sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm hoàn chỉnh, không bao gồm linh kiện, phụ tùng hay bán thành phẩm hoặc bao bì nhãn mác sản phẩm.
- Chỉ miễn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất tại cơ sở của doanh nghiệp, không miễn thuế nhập khẩu đối với số nguyên liệu đưa ra cơ sở bên ngoài để gia công lại cho doanh nghiệp.
- Đối với phụ tùng thay thế, vật tư tiêu hao trong quá trình sản xuất và hoạt động của doanh nghiệp không thuộc nguyên liệu sản xuất, phải chịu thuế nhập khẩu.
- 1Thông tư 07/2004/TT-BTM hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp danh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP do Bộ Thương mại ban hành
- 2Công văn 7620/BTC-CST đối tượng miễn thuế nhập khẩu để thực hiện dự án BOT do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 2Nghị định 12-CP năm 1997 Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 3Nghị định 10/1998/NĐ-CP về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
- 4Quyết định 625/1998/QĐ-BTM sửa đổi Bản Quy định kèm theo Quyết định 321/1998/QĐ-BTM hướng dẫn Nghị định 12/CP và Nghị định 10/1998/NĐ-CP liên quan đến XNK, tiêu thụ sản phẩm tại VN và gia công của các DN có vốn ĐTNN và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Thương mại ban hành
- 5Thông tư 63/1998/TT-BTC hướng dẫn quy định về thuế nhằm khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo Nghị định 10/1998/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 321/1998/QĐ-BTM hướng dẫn NĐ 12/CP và NĐ 10/1998/NĐ-CP liên quan đến XNK, tiêu thụ sản phẩm tại VN và gia công của các DN có vốn ĐTNN và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Thương Mại ban hành
- 7Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 8Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 9Thông tư liên tịch 23/1998/TTLT-BTM-TCHQ giải quyết một số thủ tục xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Thương mại - Tổng cục hải quan ban hành
- 10Thông tư 07/2004/TT-BTM hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp danh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP do Bộ Thương mại ban hành
- 11Công văn 7620/BTC-CST đối tượng miễn thuế nhập khẩu để thực hiện dự án BOT do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 0310/TM/ĐT hướng dẫn thực hiện duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu xác nhận miễn thuế nhập khẩu của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn tỉnh và khu công nghiệp đã được Bộ Thương mại uỷ quyền do Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 0310/TM/ĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Ngô Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra