Hệ thống pháp luật

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 24/2010/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH VÀ THỰC HIỆN ”QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BỨC XẠ - PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI NGUỒN PHÓNG XẠ”

Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ  Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ”.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 17/2007/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh.

Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, ATBXHN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Tiến

 


 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

QCVN 6 : 2010/BKHCN

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN BỨC XẠ -
PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI NGUỒN PHÓNG XẠ

National technical regulation on radiation protection -
Categorization and classification of radioactive sources

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2010


Lời nói đầu

QCVN 6: 2010/BKHCN do Cục An toàn bức xạ và hạt nhân biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Thông tư số 24/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ AN TOÀN BỨC XẠ - PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI NGUỒN PHÓNG XẠ
National technical regulation on radiation protection - Categorization and classification of radioactive sources

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định về phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ.

1.1.2. Quy chuẩn này không quy định việc phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ trong hoạt động quản lý chất thải phóng xạ.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nguồn phóng xạ hoặc tiến hành các hoạt động liên quan tới nguồn phóng xạ.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phân nhóm nguồn phóng xạ

2.1.1. Các nguồn phóng xạ được phân nhóm căn cứ vào hoạt độ của nguồn phóng xạ, đặc trưng nguy hiểm của đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ và tình huống sử dụng nguồn phóng xạ. Các nguồn phóng xạ được phân thành năm nhóm từ 1 đến 5 theo cách phân nhóm quy định tại điểm 2.1.2 hoặc điểm 2.1.3.

2.1.2. Đối với nguồn phóng xạ dùng trong các công việc bức xạ thông thường, cách phân nhóm căn cứ theo quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.

2.1.3. Đối với nguồn phóng xạ không được liệt kê trong Phụ lục I của Quy chuẩn này, cách phân nhóm căn cứ vào giá trị  được gọi là tỷ số hoạt độ phóng xạ xác định theo hướng dẫn tại khoản 2.2, cụ thể như sau:

2.1.3.1. Nhóm 1 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1000.

2.1.3.2. Nhóm 2 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn 1000.

2.1.3.3. Nhóm 3 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 10.

2.1.3.4. Nhóm 4 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 0,01 và nhỏ hơn 1.

2.1.3.5. Nhóm 5 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ nhỏ hơn 0,01.

2.1.4. Tập hợp nguồn phóng xạ là tập hợp gồm nhiều nguồn phóng xạ đơn lẻ được sử dụng đồng thời trong một thiết bị; được lưu giữ trong một kho; được vận chuyển, xuất nhập khẩu trong một chuyến hàng; có tại một nơi sản xuất, chế biến chất phóng xạ.

2.2. Tỷ số hoạt độ phóng xạ

Tỷ số hoạt độ phóng xạ được xác định như sau:

2.2.1. Đối với một nguồn phóng xạ đơn lẻ:

Tỷ số hoạt độ phóng xạ =

Trong đó:

- A là hoạt độ của nguồn phóng xạ tại thời điểm xem xét, tính bằng TBq.

- D là giá trị đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ, tính bằng TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.

2.2.2. Đối với tập hợp nguồn phóng xạ:

Tỷ số hoạt độ phóng xạ =

Trong đó:

- n là số đồng vị phóng xạ có trong tập hợp nguồn phóng xạ.

- Ai,n là hoạt độ của nguồn phóng xạ đơn lẻ i làm từ đồng vị phóng xạ n trong tập hợp nguồn phóng xạ đang xem xét, tính bằng TBq.

- Dn là giá trị D đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của đồng vị phóng xạ n, tính bằng TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.

2.3. Phân loại nguồn phóng xạ

2.3.1. Nguồn phóng xạ được phân thành ba loại bao gồm loại có mức độ nguy hiểm trên trung bình, loại có mức độ nguy hiểm trung bình và loại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình theo quy định tại các điểm 2.3.2, 2.3.3 và 2.3.4.

2.3.2. Nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trên trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 1 và nhóm 2 quy định tại khoản 2.1.

2.3.3. Nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 3 quy định tại khoản 2.1.

2.3.4. Nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 4 và nhóm 5 quy định tại khoản 2.1.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Tổ chức, cá nhân có nguồn phóng xạ hoặc tiến hành các hoạt động liên quan tới nguồn phóng xạ phải áp dụng các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này để xác định nhóm, loại của nguồn phóng xạ làm căn cứ thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh tương ứng.

3.2. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

 

PHỤ LỤC I

PHÂN NHÓM ĐỐI VỚI NGUỒN PHÓNG XẠ DÙNG TRONG CÁC CÔNG VIỆC BỨC XẠ THÔNG THƯỜNG

Nguồn

Đồng vị phóng xạ

Hoạt độ (TBq)

Tối thiểu

Điển hình

Tối đa

 

Nhóm 1

 

 

 

Nguồn dùng trong thiết bị phát nhiệt điện phóng xạ (RTG)

 Sr-90

3,3 x 102

7,4 x 102

2,5 x 104

Pu-238

1,0 x 100

1,0 x 101

1,0 x 101

Nguồn dùng trong thiết bị chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu

Co-60

1,9 x 102

1,5 x 105

5,6 x 105

Cs-137

1,9 x 102

1,1 x 105

1,9 x 105

Nguồn dùng trong thiết bị chiếu xạ gamma tự che chắn

Cs-137

9,3 x 101

5,6 x 102

1,6 x 103

Co-60

5,6 x 101

9,3 x 102

1,9 x 103

Nguồn dùng trong thiết bị chiếu xạ gamma tự che chắn để chiếu xạ máu/mô

Cs-137

3,7 x 101

2,6 x 102

4,4 x 102

Co-60

5,6 x 101

8,9 x 101

1,1 x 102

Nguồn dùng trong thiết bị xạ trị từ xa đa chùm tia (dao gamma)

Co-60

1,5 x 102

2,6 x 102

3,7 x 102

Nguồn xạ trị từ xa

Co-60

3,7 x 101

1,5 x 102

5,6 x 102

Cs-137

1,9 x 101

1,9 x 101

5,6 x 101

 

Nhóm 2

 

 

 

Nguồn dùng trong thiết bị chụp ảnh phóng xạ công nghiệp

Co-60

4,1 x 10-1

2,2 x 100

7,4 x 100

lr-192

1,9 x 10-1

3,7 x 100

7,4 x 100

Se-75

3,0x 100

3,0 x 100

3,0 x 100

Yb-169

9,3 x 10-2

1,9 x 10-1

3,7 x 10-1

Tm-170

7,4 x 10-1

5,6 x 100

7,4 x 100

Nguồn xạ trị áp sát – suất liều cao / trung bình

Co-60

1,9 x 10-1

3,7 x 10-1

7,4 x 10-1

Cs-137

1,1 x 10-1

1,1 x 10-1

3,0 x 10-1

lr-192

1,1 x 10-1

2,2 x 10-1

4,4 x 10-1

Nguồn hiệu chuẩn có hoạt độ cao

Co-60

2,0 x 10-2

7,4 x 10-1

1,2 x 100

Cs-137

5,6 x 10-2

2,2 x 100

1,1 x 102

 

Nhóm 3

 

 

 

Nguồn dùng trong các máy đo mức

Cs-137

3,7 x 10-2

1,9 x 10-1

1,9 x 10-1

Co-60

3,7 x 10-3

1,9 x 10-1

3,7 x 10-1

Nguồn hiệu chuẩn có hoạt độ trung bình

Am-241

1,9 x 10-1

3,7 x 10-1

7,4 x 10-1

Pu-239/Be

7,4 x 10-2

1,1 x 10-1

3,7 x 10-1

Nguồn dùng trong thiết bị đo hạt nhân trên băng tải

Cs-137

1,1 x 10-4

1,1 x 10-1

1,5 x 100

Cf-252

1,4 x 10-3

1,4 x 10-3

1,4 x 10-3

Nguồn dùng trong thiết bị đo hạt nhân cho lò cao

Co-60

3,7 x 10-2

3,7 x 10-2

7,4 x 10-2

Nguồn dùng trong thiết bị đo hạt nhân của tàu hút bùn

Co-60

9,3 x 10-3

2,8 x 10-2

9,6 x 10-2

Cs-137

7,4 x 10-3

7,4 x 10-2

3,7 x 10-1

Nguồn dùng trong thiết bị đo ống cuộn

Cs-137

7,4 x 10-2

7,4 x 10-2

1,9 x 10-1

Nguồn khởi động lò phản ứng nghiên cứu

Am-241/Be

7,4 x 10-2

7,4 x 10-2

1,9 x 10-1

Nguồn đo địa vật lý giếng khoan

Am-241/Be

1,9 x 10-2

7,4 x 10-1

8,5 x 10-1

Cs-137

3,7 x 10-2

7,4 x 10-2

7,4 x 10-2

Cf-252

1,0 x 10-3

1,1 x 10-3

4,1 x 10-3

Nguồn dùng trong thiết bị trợ tim

Pu-238

1,1 x 10-1

1,1 x 10-1

3,0 x 10-1

 

Nhóm 4

 

 

 

Nguồn xạ trị áp sát – suất liều thấp

Cs-137

3,7 x 10-4

1,9 x 10-2

2,6 x 10-2

Ra-226

1,9 x 10-4

5,6 x 10-4

1,9 x 10-3

l-125

1,5 x 10-3

1,5 x 10-3

1,5 x 10-3

Ir-192

7,4 x 10-4

1,9 x 10-2

2,8 x 10-2

Au-198

3,0 x 10-3

3,0 x 10-3

3,0 x 10-3

Cf-252

3,1 x 10-3

3,1 x 10-3

3,1 x 10-3

Nguồn dùng trong thiết bị đo độ dày

Kr-85

1,9 x 10-3

3,7 x 10-2

3,7 x 10-2

Sr-90

3,7 x 10-4

3,7 x 10-3

7,4 x 10-3

Am-241

1,1 x 10-2

2,2 x 10-2

2,2 x 10-2

Pm-147

7,4 x 10-5

1,9 x 10-3

1,9 x 10-3

Cm-244

7,4 x 10-3

1,5 x 10-2

3,7 x 10-2

Nguồn dùng trong thiết bị đo mức

Am-241

4,4 x 10-4

2,2 x 10-3

4,4 x 10-3

Cs-137

1,9 x 10-3

2,2 x 10-3

2,4 x 10-3

Co-60

1,9 x 10-4

8,7 x 10-4

1,9 x 10-2

Nguồn hiệu chuẩn có hoạt độ thấp

Sr-90

7,4 x 10-2

7,4 x 10-2

7,4 x 10-2

Nguồn dùng trong thiết bị đo độ ẩm

Am-241/Be

1,9 x 10-3

1,9 x 10-3

3,7 x 10-3

Nguồn dùng trong thiết bị đo mật độ

Cs-137

3,0 x 10-4

3,7 x 10-4

3,7 x 10-4

Nguồn dùng trong thiết bị đo độ chặt/độ ẩm nền đường

Am-241/Be

3,0 x 10-4

1,9 x 10-3

3,7 x 10-3

Cs-137

3,7 x 10-5

3,7 x 10-4

4,1 x 10-4

Ra-226

7,4 x 10-5

7,4 x 10-5

1,5 x 10-4

Cf-252

1,1 x 10-6

2,2 x 10-6

2,6 x 10-6

Nguồn dùng trong thiết bị đo mật độ xương

Cd-109

7,4 x 10-4

7,4 x 10-4

7,4 x 10-4

Gd-153

7,4 x 10-4

3,7 x 10-2

5,6 x 10-2

l-125

1,5 x 10-3

1,9 x 10-2

3,0 x 10-2

Am-241

1,0 x 10-3

5,0 x 10-3

1,0 x 10-2

Nguồn dùng trong thiết bị khử tĩnh điện

Am-241

1,1 x 10-3

1,1 x 10-3

4,1 x 10-3

Po-210

1,1 x 10-3

1,1 x 10-3

4,1 x 10-3

Bò molipden

Mo-99

3,7 x 10-2

3,7 x 10-2

3,7 x 10-1

Nguồn hở dùng trong y học hạt nhân

l-131

3,7 x 10-3

3,7 x 10-3

7,4 x 10-3

P-32

2,2 x 10-3

2,2 x 10-2

2,2 x 10-2

 

Nhóm 5

 

 

 

Nguồn dùng trong thiết bị phân tích huỳnh quang tia X

Fe-55

1,1 x 10-4

7,4 x 10-4

5,0 x 10-3

Cd-109

1,1 x 10-3

1,1 x 10-3

5,6 x 10-3

Co-57

5,6 x 10-4

9,3 x 10-4

1,5 x 10-3

Nguồn dùng trong các đầu đo bắt điện tử

Ni-63

1,9 x 10-4

3,7 x 10-4

7,4 x 10-4

H-3

1,9 x 10-3

9,3 x 10-3

1,1 x 10-2

Nguồn dùng trong thiết bị chống sét

Am-241

4,8 x 10-5

4,8 x 10-5

4,8 x 10-4

Ra-226

2,6 x 10-7

1,1 x 10-6

3,0 x 10-8

H-3

7,4 x 10-3

7,4 x 10-3

7,4 x 10-3

Nguồn xạ trị áp sát: tấm áp mắt và nguồn cấy vĩnh viễn suất liều thấp

Sr-90

7,4 x 10-4

9,3 x 10-4

1,5 x 10-3

Ru/Rh-106

8,1 x 10-6

2,2 x 10-5

2,2 x 10-5

Pd-103

1,1 x 10-3

1,1 x 10-3

1,1 x 10-3

Nguồn kiểm tra thiết bị PET

Ge-68

3,7 x 10-5

1,1 x 10-4

3,7 x 10-4

Nguồn dùng trong phổ kế mossbauer

Co-57

1,9 x 10-4

1,9 x 10-3

3,7 x 10-3

Bia triti

H-3

1,1 x 10-1

2,6 x 10-1

1,1 x 100

Ghi chú:

- TBq: ký hiệu của Têta Becơren, là đơn vị dẫn xuất của Becơren (Bq). Bq là đơn vị để đo hoạt độ của nguồn phóng xạ và 1 Bq = 1 phân rã / 1 giây. TBq có quan hệ với các đơn vị đo hoạt độ phóng xạ khác như sau:

1TBq = 1012 Bq = 109 kBq = 106 MBq = 103 GBq

Trong đó:

kBq là ký hiệu của kilô Becơren.

MBq là ký hiệu của Mêga Becơren.

GBq là ký hiệu của Giga Becơren.

1kCi = 103 Ci = 106 mCi = 109 mCi = 37 TBq

Trong đó:

kCi là ký hiệu của kilô curi.

mCi là ký hiệu của mili curi.

mCi là ký hiệu của micrô curi.

 

PHỤ LỤC II

GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG CHO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ (D)

Đồng vị phóng xạ

Giá trị D (TBq)

 

Đồng vị phóng xạ

Giá trị D (TBq)

H-3

2x103

Sc-48

2 x 10-2

Be-7

1x100

Ti-44

3 x 10-2

Be-10

3x101

V-48

2 x 10-2

C-11

6x10-2

V-49

2 x 103

C-14

5x101

Cr-51

2 x 100

N-13

6x10-2

Mn-52

2 x 10-2

F-18

6x10-2

Mn-53

CL

Na-22

3x10-2

Mn-54

8 x 10-2

Na-24

2x10-2

Mn-56

4 x 10-2

Mg-28

2x10-2

Fe-52

2 x 10-2

Al-26

3x10-2

Fe-55

8 x 102

Si-31

1x101

Fe-59

6 x 10-2

Si-32

7x100

Fe-60

6 x 10-2

P-32

1x101

Co-55

3 x 10-2

P-33

2x102

Co-56

2 x 10-2

S-35

6x101

Co-57

7 x 10-1

Cl-36

2x101

Co-58

7 x 10-2

Cl-38

5x10-2

Co-58m

7 x 10-2

Ar-37

CL

Co-60

3 x 10-2

Ar-39

3x102

Ni-59

1 x 103

Ar-41

5x10-2

Ni-63

6 x 101

K-40

CL

Ni-65

1 x 10-1

K-42

2x10-1

Cu-64

3 x 10-1

K-43

7x10-2

Cu-67

7 x 10-1

Ca-41

CL

Zn-65

1 x 10-1

Ca-45

1x102

Zn-69

3 x 101

Ca-47

6x10-2

Zn-69m

2 x 10-1

Sc-44

3x10-2

Ga-67

5 x 10-1

Sc-46

3x10-2

Ga-68

7 x 10-2

Sc-47

7 x 10-1

Ga-72

3 x 10-2

Ge-68

7 x 10-2

Y-91m

1 x 10-1

Ge-71

1 x 103

Y-92

2 x 10-1

Ge-77

6 x 10-2

Y-93

6 x 10-1

As-72

4 x 10-2

Zr-88

2 x 10-2

As-73

4 x 101

Zr-93

CL

As-74

9 x 10-2

Zr-95

4 x 10-2

As-76

2 x 10-1

Zr-97

4 x 10-2

As-77

8 x 100

Nb-93m

3 x 102

Se-75

2 x 10-1

Nb-94

4 x 10-2

Se-79

2 x 102

Nb-95

9 x 10-2

Br-76

3 x 10-2

Nb-97

1 x 10-1

Br-77

2 x 10-1

Mo-93

3 x 102

Br-82

3 x 10-2

Mo-99

3 x 10-1

Kr-81

3 x 101

Tc-95m

1 x 10-1

Kr-85

3 x 101

Tc-96

3 x 10-2

Kr-85m

5 x 10-1

Tc-96m

3 x 10-2

Kr-87

9 x 10-2

Tc-97

CL

Rb-81

1 x 10-1

Tc-97m

4 x 101

Rb-83

1 x 10-1

Tc-98

5 x 10-2

Rb-84

7 x 10-2

Tc-99

3 x 101

Rb-86

7 x 10-1

Tc-99m

7 x 10-1

Rb-87

CL

Ru-97

3 x 10-1

Sr-82

6 x 10-2

Ru-103

1 x 10-1

Sr-85

1 x 10-1

Ru-105

8 x 10-2

Sr-85m

1 x 10-1

Ru-106

3 x 10-1

Sr-87m

2 x 10-1

Rh-99

1 x 10-1

Sr-89

2 x 101

Rh-101

3 x 10-1

Sr-90

1 x 100

Rh-102

3 x 10-2

Sr-91

6 x 10-2

Rh-102m

1 x 10-1

Sr-92

4 x 10-2

Rh-103m

9 x 102

Y-87

9 x 10-2

Rh-105

9 x 10-1

Y-88

3 x 10-2

Pd-103

9 x 101

Y-90

5 x 100

Pd-107

CL

Y-91

8 x 100

Pd-109

2 x 101

Ag-105

1 x 10-1

l-124

6 x 10-2

Ag-108m

4 x 10-2

l-125

2 x 10-1

Ag-110m

2 x 10-2

l-126

1 x 10-1

Ag-111

2 x 100

l-129

CL

Cd-109

2 x 101

l-131

2 x 10-1

Cd-113m

4 x 101

l-132

3 x 10-2

Cd-115

2 x 10-1

l-133

1 x 10-1

Cd-115m

3 x 100

l-134

3 x 10-2

In-111

2 x 10-1

l-135

4 x 10-2

In-113m

3 x 101

Xe-122

6 x 10-2

In-114m

8 x 10-1

Xe-123

9 x 10-2

In-115m

4 x 10-1

Xe-127

3 x 10-1

Sn-113

3x 10-1

Xe-131m

1 x 101

Sn-117m

5 x 10-1

Xe-133

3 x 100

Sn-119m

7 x 101

Xe-135

3 x 10-1

Sn-121m

7 x 101

Cs-129

3 x 10-1

Sn-123

7 x 100

Cs-131

2 x 101

Sn-125

1 x 10-1

Cs-132

1 x 10-1

Sn-126

3 x 10-2

Cs-134

4 x 10-2

Sb-122

1 x 10-1

Cs-134m

4 x 10-2

Sb-124

4 x 10-2

Cs-135

CL

Sb-125

2 x 10-1

Cs-136

3 x 10-2

Sb-126

2 x 10-2

Cs-137

1 x 10-1

Te-121

1 x 10-1

Ba-131

2 x 10-1

Te-121m

1 x 10-1

Ba-133

2 x 10-1

Te-123m

6 x 10-1

Ba-133m

3 x 10-1

Te-125m

1 x 101

Ba-140

3 x 10-2

Te-127

1 x 101

La-137

2 x 101

Te-127m

3 x 100

La-140

3 x 10-2

Te-129

1 x 100

Ce-139

6 x 10-1

Te-129m

1 x 100

Ce-141

1 x 100

Te-131m

4 x 10-2

Ce-143

3 x 10-1

Te-132

3 x 10-2

Ce-144

9 x 10-1

I-123

5 x 10-1

Pr-142

1 x 100

Pr-143

3 x 101

Ho-166

2 x 100

Nd-147

6 x 10-1

Ho-166m

4 x 10-2

Nd-149

2 x 10-1

Er-169

2 x 102

Pm-143

2 x 10-1

Er-171

2 x 10-1

Pm-144

4 x 10-2

Tm-167

6 x 10-1

Pm-145

1 x 101

Tm-170

2 x 101

Pm-147

4 x 101

Tm-171

3 x 102

Pm-148m

3 x 10-2

Yb-169

3 x 10-1

Pm-149

6 x 100

Yb-175

2 x 100

Pm-151

2 x 10-1

Lu-172

4 x 10-2

Sm-145

4 x 100

Lu-173

9 x 10-1

Sm-147

CL

Lu-174

8 x 10-1

Sm-151

5 x 102

Lu-174m

6 x 10-1

Sm-153

2 x 100

Lu-177

2 x 100

Eu-147

2 x 10-1

Hf-172

4 x 10-2

Eu-148

3 x 10-2

Hf-175

2 x 10-1

Eu-149

2 x 100

Hf-181

1 x 10-1

Eu-150b

2 x 100

Hf-182

5 x 10-2

Eu-150a

5 x 10-2

Ta-178a

7 x 10-2

Eu-152

6 x 10-2

Ta-179

6 x 100

Eu-152m

2 x 10-1

Ta-182

6 x 10-2

Eu-154

6 x 10-2

W-178

9 x 10-1

Eu-155

2 x 100

W-181

5 x 100

Eu-156

5 x 10-2

W-185

1 x 102

Gd-146

3 x 10-2

W-187

1 x 10-1

Gd-148

4 x 10-1

W-188

1 x 100

Gd-153

1 x 100

Re-184

8 x 10-2

Gd-159

2 x 100

Re-184m

7 x 10-2

Tb-157

1 x 102

Re-186

4 x 100

Tb-158

9 x 10-2

Re-187

CL

Tb-160

6 x 10-2

Re-188

1 x 100

Dy-159

6 x 100

Re-189

1 x 100

Dy-165

3 x 100

Os-185

1 x 10-1

Dy-166

1 x 100

Os-191

2 x 100

Os-191m

1 x 100

Bi-205

4 x 10-2

Os-193

1 x 100

Bi-206

2 x 10-2

Os-194

7 x 101

Bi-207

5 x 10-2

Ir-189

1 x 100

Bi-210

8 x 100

Ir-190

5 x 10-2

Bi-210m

3 x 10-1

Ir-192

8 x 10-2

Bi-212

5 x 10-2

Ir-194

7 x 10-1

Po-210

6 x 10-2

Pt-188

4 x 10-2

At-211

5 x 10-1

Pt-191

3 x 10-1

Rn-222

4 x 10-2

Pt-193

3 x 103

Ra-223

1 x 10-1

Pt-193m

1 x 101

Ra-224

5 x 10-2

Pt-195m

2 x 100

Ra-225

1 x 10-1

Pt-197

4 x 100

Ra-226

4 x 10-2

Pt-197m

9 x 10-1

Ra-228

3 x 10-2

Au-193

6 x 10-1

Ac-225

9 x 10-2

Au-194

7 x 10-2

Ac-227

4 x 10-2

Au-195

2 x 100

Ac-228

3 x 10-2

Au-198

2 x 10-1

Th-227

8 x 10-2

Au-199

9 x 10-1

Th-228

4 x 10-2

Hg-194

7 x 10-2

Th-229

1 x 10-2

Hg-195m

2 x 10-1

Th-230

7 x 10-2

Hg-197

2 x 100

Th-231

1 x 101

Hg-197m

7 x 10-1

Th-232

CL

Hg-203

3 x 10-1

Th-234

2 x 100

Tl-200

5 x 10-2

Pa-230

1 x 10-1

Tl-201

1 x 100

Pa-231

6 x 10-2

Tl-202

2 x 10-1

Pa-233

4 x 10-1

Tl-204

2 x 101

U-230

4 x 10-2

Pb-201

9 x 10-2

U-232

6 x 10-2

Pb-202

2 x 10-1

U-233

7 x 10-2

Pb-203

2 x 10-1

U-234

1 x 10-1

Pb-205

CL

U-235

8 x 10-5

Pb-210

3 x 10-1

U-236

2 x 10-1

Pb-212

5 x 10-2

U-238

CL

U tự nhiên

CL

Am-244

9 x 10-2

U nghèo

CL

Cm-240

3 x 10-1

U độ làm giàu 10-20%

8 x 10-4

Cm-241

1 x 10-1

Cm-242

4 x 10-2

U độ làm giàu > 20%

8 x 10-5

Cm-243

2 x 10-1

Cm-244

5 x 10-2

Np-235

1 x 102

Cm-245

9 x 10-2

Np-236b

7 x 10-3

Cm-246

2 x 10-1

Np-236a

8 x 10-1

Cm-247

1 x 10-3

Np-237

7 x 10-2

Cm-248

5 x 10-3

Np-239

5 x 10-1

Bk-247

8 x 10-2

Pu-236

1 x 10-1

Bk-249

1 x 101

Pu-237

2 x 100

Cf-248

1 x 10-1

Pu-238

6 x 10-2

Cf-249

1 x 10-1

Pu-239

6 x 10-2

Cf-250

1 x 10-1

Pu-240

6 x 10-2

Cf-251

1 x 10-1

Pu-241

3 x 100

Cf-254

3 x 10-4

Pu-242

7 x 10-2

Pu-239/Be-9

6 x 10-2

Pu-244

3 x 10-4

Cf-252

2 x 10-2

Am-241

6 x 10-2

Cf-253

4 x 10-1

Am-242m

3 x 10-1

Am-241/Be-9

6 x 10-2

Am-243

2 x 10-1

 

 

Ghi chú:

- CL là viết tắt của chữ cực lớn. Khi giá trị D của đồng vị phóng xạ là CL (cực lớn) thì tỷ số hoạt độ phóng xạ của nguồn phóng xạ tạo bởi đơn vị phóng xạ đó sẽ có giá trị là cực nhỏ và nguồn phóng xạ sẽ được xếp vào nhóm 5.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Circular No. 24/2010/TT-BKHCN of December 29, 2010, issuing and implementing of "National Technical Regulations of radiation safety - categorization and classifying radioactive source

  • Số hiệu: 24/2010/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/12/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: Lê Đình Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/02/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản