Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CT-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 1983 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ NƯỚC VÀ ĐỊNH MỨC NƯỚC TRONG TOÀN THÀNH PHỐ
Thi hành quyết định số 289/QĐ-UB ngày 11-11-1982 của Uỷ ban Nhân dân thành phố về việc ban hành “Điều lệ tạm thời về cung cấp và tiêu thụ nước trong toàn thành phố”;
Trong khi chờ đợi Hội đồng bộ trưởng công bố giá nước chính thức trong cả nước, Uỷ ban nhân dân quy định tạm thời về tiêu thụ nước cho sản xuất, sinh hoạt và đời sống của nhân dân trên địa bàn thành phố như sau:
1. Đối với các cơ quan, xí nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đơn vị vũ trang kể cả Trung ương và Thành phố áp dụng giá đồng loạt 1,2đ/m3 trong định mức tiêu thụ nước đã ký hợp đồng với Công ty cấp nước. Vượt quá định mức hợp đồng, áp dụng giá 2,4đ/m3.
2. Đối với các hộ tư nhân có tiêu thụ nước để hành nghề các dịch vụ kinh doanh, sản xuất, áp dụng giá 1,2đ/m3. Vượt quá định mức hợp đồng áp dụng giá 2,4đ/m3.
3. Đối với các công trình công cộng như: công viên, chợ, phòng cháy chữa cháy, các cơ quan chủ quản phải ký hợp đồng tiêu thụ nước với công ty cấp nước và áp dụng giá 1,2đ/m3.
4. Đối với các vòi nước công cộng ở các khu lao đông, Uỷ ban Nhân dân phường, xã chịu trách nhiệm quản lý, kê khai số hộ dân tiêu thụ nước và ký hợp đồng tiêu thụ nước với Công ty cấp nước và áp dụng giá 0,50đ/m3.
5. Đối với cán bộ, công nhân viên đang công tác, cán bộ công nhân viên nghỉ hưu, mất sức, người ăn theo, áp dụng giá 0,11đ/m3 trong định mức 4m3/người/tháng. Vượt quá định mức 4m3/người/tháng áp dụng giá 1,2đ/m3.
6. Đối với nhân dân, áp dụng giá 0.5đ/m3 trong định mức 4m3/người/tháng. Vượt quá định mức 4m3/người/tháng áp dụng giá 1,2đ/m3.
7. Đối với cán bộ công nhân viên đang công tác, cán bộ công nhân viên nghỉ hưu, mất sức, người ăn theo, nếu sử dụng và tiêu thụ nước chung 1 đồng hồ nước với các hộ nhân dân hoặc các hộ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ kinh doanh v.v… thì chủ hộ có đồng hồ nước có trách nhiệm kê khai, ký hợp đồng với Công ty cấp nước và áp dụng giá 0,50đ/m3 đối với hộ dân và 0,11đ/m3 đối với hộ cán bộ, công nhân viên trong định mức 4m3/người/tháng. Nếu vượt quá 4m3/người /tháng thì áp dụng giá đồng loạt 1,2đ/m3.
8. Chỉ thị này được thi hành kể từ ngày 1-3-1983. những quy định trước đây về giá biểu nước và định mức tiêu thụ nước trong toàn thành phố trái với những điều khoản quy đinh trên đây đều được hủy bỏ.
Tình hình cung cấp nước hiện nay còn nhiều khó khăn, chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân thành phố. Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị các ngành, các cấp, đoàn thể, Mặt trận vận động tuyên truyền nhân dân tự giác thực hiện nghiêm chỉnh giá nước mới và có kế hoạch sử dụng hết sức tiết kiệm nước trong sản xuất, sinh hoạt, đồng thời phát hiện những hiện tượng sử dụng nước lãng phí và các hiện tượng tiêu cực trong quản lý phân phối nước để có biện pháp ngăn chặn và xử lý.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 5985/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 5985/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1983 về việc điều chỉnh giá nước và định mức nước trong toàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 02/CT-UB
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 15/01/1983
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Đình Nhơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra