Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 270/BC-UBND

Quảng Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2016

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Thực hiện Công văn số 1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:.

I. Công tác triển khai thực hiện Quyết định 50/2016/QĐ-TTg:

Sau khi nhận được Công văn số 1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Ban Dân tộc phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã có xã thuộc vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tổ chức hướng dẫn quy trình và tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 theo quy định.

Trên cơ sở kết quả báo cáo rà soát của các huyện, thị xã. Để có kết quả tổng hợp chính xác, khách quan, Ban Dân tộc đã tổ chức cuộc họp gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Giao thông vận tải; Văn hóa và thể thao, Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới, Văn phòng UBND tỉnh, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Ba Đồn, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy. Căn cứ vào hồ sơ của các huyện, thị xã, số liệu liên quan đến các tiêu chí mà các ngành cung cấp và các tiêu chí quy định tại Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ để xác định lại thôn ĐBKK, xã khu vực III, II, I trên địa bàn tỉnh làm văn bản tổng hợp gửi Ủy ban Dân tộc theo quy định.

II. Kết quả xác định thôn ĐBKK, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi như sau:

1. Kết quả xác định thôn ĐBKK, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của UBND các huyện, thị xã:

+ Xã khu vực III: 44 xã, 317 thôn đặc biệt khó khăn.

+ Xã khu vực II: 16 xã, 13 thôn đặc biệt khó khăn.

+ Xã khu vực I: 04 xã.

2. Kết quả thẩm định xác định thôn ĐBKK, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Xã khu vực III: 40 xã, 294 thôn đặc biệt khó khăn.

+ Xã khu vực II: 21 xã, 27 thôn đặc biệt khó khăn.

+ Xã khu vực I: 03 xã.

(Có biểu phụ lục đính kèm)

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình báo cáo Ủy ban Dân tộc để tổng hợp trình Chính phủ phê duyệt./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ Chính sách Dân tộc;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CVKTN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Báo cáo 270/BC-UBND năm 2016 kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành

  • Số hiệu: 270/BC-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 05/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản