Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2446/BC-BNV

Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2013

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN I DỰ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN 600 TRÍ THỨC TRẺ ƯU TÚ, CÓ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TĂNG CƯỜNG VỀ LÀM PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THUỘC 63 HUYỆN NGHÈO

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngày 26/01/2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 63 huyện nghèo tại Quyết định số 170/QĐ-TTg (sau đây gọi chung là Dự án 600 Phó Chủ tịch xã). Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã chủ trì, phối hợp với Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tổ chức tuyên truyền, tuyển chọn, bồi dưỡng và bố trí cho đội viên về xã công tác bảo đảm đúng tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đến nay Dự án đã hoàn thành giai đoạn I với số lượng 580 đội viên đang được bố trí làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã tại 63 huyện nghèo trong cả nước (20 xã đã bố trí đủ 02 Phó Chủ tịch nên chỉ còn 580 xã được bổ sung thêm 01 Phó Chủ tịch xã). Ngày 26/6/2013, Bộ Nội vụ đã tổ chức Hội nghị sơ kết Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, căn cứ vào kết quả thực hiện Dự án và ý kiến phát biểu tại Hội nghị sơ kết, Bộ Nội vụ trân trọng báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Dự án như sau:

Phần 1.

ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA 63 HUYỆN NGHÈO

Tính đến nay, cả nước có 63 huyện nghèo (huyện Nậm Nhùn được thành lập mới trên cơ sở tách các xã của 02 huyện: Mường Tè và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu) thuộc 20 tỉnh với tỷ lệ hộ nghèo trên 50%. Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách và dành nhiều nguồn lực để ưu tiên phát triển các huyện nghèo, nhưng mức độ chuyển biến còn chậm, đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số vẫn còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo cao gấp 3,5 lần bình quân cả nước. Tỷ lệ hộ nghèo cao ở các huyện trên do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do các huyện này đều nằm ở vùng núi, địa hình chia cắt, giao thông đi lại khó khăn; diện tích tự nhiên rộng, nhưng diện tích đất canh tác ít; điều kiện thời tiết không thuận lợi, thường xuyên xảy ra lũ quét, lũ ống; dân số trên 2,4 triệu người, trong đó trên 90% là đồng bào dân tộc thiểu số, sống phân tán, thu nhập thấp chủ yếu từ nông nghiệp nhưng trình độ sản xuất còn lạc hậu, còn nặng tính tự cung tự cấp; cơ sở hạ tầng vừa thiếu, vừa kém; thu ngân sách trên địa bàn mỗi huyện thấp. Các nguồn hỗ trợ của Nhà nước còn phân tán, thiếu đồng bộ, hiệu quả thấp, chưa hỗ trợ đúng mức cho phát triển sản xuất; trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ cơ sở còn bất cập, một bộ phận không nhỏ cán bộ cơ sở chưa được đào tạo cơ bản, thiếu cán bộ khoa học, kỹ thuật nên việc triển khai, tiếp nhận, chỉ đạo và thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các chương trình, dự án còn hạn chế, hiệu quả đạt được chưa cao; chưa thu hút được các doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó, do phong tục tập quán, trình độ dân trí không đồng đều, nếp sống sinh hoạt của một bộ phận cán bộ và người dân còn có tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào sự đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước nên đã hạn chế phát huy nội lực và sự nỗ lực phấn đấu vươn lên.

Phần 2.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện

Thực hiện Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 26/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 63 huyện nghèo, Bộ Nội vụ đã ban hành các văn bản hướng dẫn các địa phương thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Dự án một cách cụ thể và đồng bộ (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo). Để triển khai thực hiện Dự án, Bộ Nội vụ đã thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án gồm Lãnh đạo Ban Tổ chức Trung ương, Lãnh đạo các bộ, ngành có liên quan do đồng chí Thứ trưởng Bộ Nội vụ làm Trưởng ban chỉ đạo. Ngày 05/5/2011, Bộ Nội vụ đã tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện Dự án với sự tham dự của các đồng chí Lãnh đạo Bộ Nội vụ, Lãnh đạo các bộ, ngành, các đồng chí trong Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án và các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Bí thư tỉnh Đoàn, đại diện lãnh đạo Ban Tổ chức tỉnh ủy của 20 tỉnh có huyện nghèo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 63 huyện nghèo thuộc phạm vi Dự án.

Để bảo đảm chế độ, chính sách cho các trí thức trẻ sau khi được tuyển chọn tham gia Dự án, Bộ Nội vụ tham gia với Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch xã được phê duyệt theo Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đã ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Dự án phù hợp với tiến độ triển khai của Dự án.

Qua thực tế triển khai thực hiện Dự án tại 63 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh cho thấy hệ thống các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ từ công tác tổ chức tuyển chọn, bồi dưỡng, bầu cử và phê chuẩn chức vụ Phó Chủ tịch xã đến việc phân công theo dõi, đánh giá đối với các đội viên Dự án khi về xã công tác được xây dựng đầy đủ, chi tiết, sát với thực tế và rõ trách nhiệm giúp cấp ủy và chính quyền địa phương có cơ sở tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu lực, hiệu quả. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án đã chỉ đạo các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Dự án, như: thành lập Hội đồng tuyển chọn đội viên Dự án của tỉnh; tổ chức tuyển chọn trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tham gia Dự án; cử trí thức trẻ sau khi trúng tuyển tham gia bồi dưỡng, tập huấn; tổ chức cho đội viên Dự án đi thực tế; chỉ đạo công tác bầu cử chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và phân công nhiệm vụ cho đội viên Dự án sau khi về xã công tác.

2. Công tác tổ chức thông tin, tuyên truyền

Để đảm bảo mục tiêu của Dự án, Bộ Nội vụ đã phối hợp với Trung ương Đoàn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về Dự án; đồng thời Bộ Nội vụ đã phối hợp với Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ, Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức các buổi tọa đàm, giao lưu trực tuyến để thông tin về Dự án và giải đáp những thắc mắc của trí thức trẻ đăng ký tham gia Dự án. Thông qua các hoạt động này đã giúp thanh niên nói riêng và xã hội nói chung hiểu rõ đây là Dự án của Chính phủ giao cho Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thực hiện nên đã tạo được sự quan tâm rất lớn của dư luận, đặc biệt là thế hệ trẻ cho rằng Dự án là bước đột phá trong công tác cán bộ của Đảng và Nhà nước, là sự tin tưởng, bố trí và sử dụng đối với trí thức trẻ vào các vị trí lãnh đạo, quản lý; là nguồn bổ sung cán bộ trẻ cho các xã, huyện, tỉnh trong phạm vi Dự án. Đồng thời, Bộ Nội vụ đã chủ động xây dựng Trang Web của Dự án cung cấp thông tin về Dự án, mẫu hồ sơ và trình tự, thủ tục để các trí thức trẻ tìm hiểu, đăng ký và trao đổi những thông tin cần thiết, quan tâm nếu có nhu cầu.

Để tuyên truyền, giới thiệu về Dự án, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đã chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức các hoạt động, như: họp báo, tổ chức hội nghị triển khai công tác tuyên truyền Dự án; tuyên truyền Dự án trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, trên các báo viết; tổ chức xây dựng phóng sự về hoạt động của Dự án,...

Hiện nay, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đang tổ chức các Diễn đàn đối thoại với các đội viên Dự án; thăm hỏi, động viên, khuyến khích các đội viên Dự án trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại xã.

3. Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện

Để đảm bảo tiến độ của Dự án, Bộ Nội vụ đã tổ chức nhiều đoàn công tác đến các tỉnh và huyện để hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, thực hiện Dự án, như các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Lâm Đồng, Kon Tum, Ninh Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị,... Thông qua việc kiểm tra, hướng dẫn đã giúp các địa phương tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự án nhằm đẩy nhanh tiến độ tuyển chọn đội viên Dự án bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TUYỂN CHỌN ĐỘI VIÊN DỰ ÁN

1. Tiếp nhận, tổng hợp và phân loại hồ sơ của trí thức trẻ tình nguyện đăng ký tham gia Dự án

Tính đến ngày 30/6/2012, thời điểm kết thúc nhận hồ sơ để tổ chức phỏng vấn, Hội đồng tuyển chọn của 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án và Bộ Nội vụ đã nhận được trên 2.000 hồ sơ của trí thức trẻ đăng ký tham gia Dự án. Công tác tiếp nhận, tổng hợp và phân loại hồ sơ được thực hiện một cách khẩn trương, thận trọng và bảo đảm thông tin hai chiều giữa Hội đồng tuyển chọn của các tỉnh với Bộ Nội vụ. Qua tổng hợp, phân tích số liệu cho thấy ứng viên nộp hồ sơ đều đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện tham gia Dự án.

2. Công tác tuyển chọn

Căn cứ chỉ tiêu tại Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và phát triển bền vững, Hội đồng tuyển chọn của 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án đã thực hiện nghiêm túc, khách quan, công khai, minh bạch công tác tuyển chọn đội viên Dự án: từ thông báo tuyển chọn, tiếp nhận hồ sơ đến tổ chức Hội nghị phỏng vấn. Thành viên Hội đồng tuyển chọn của các tỉnh gồm đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ, Ban Tổ chức tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thường vụ Tỉnh đoàn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nghèo nơi có đội viên Dự án về công tác.

Trong quá trình tuyển chọn đội viên Dự án, Bộ Nội vụ đã tích cực, chủ động phối hợp với Hội đồng tuyển chọn của các tỉnh tổ chức phỏng vấn trực tiếp các ứng viên để tuyển chọn đội viên Dự án. Các thành viên Hội đồng được phân công thành các nhóm, mỗi nhóm đều có Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nơi ứng viên đăng ký về công tác tham gia trực tiếp phỏng vấn nhằm gắn trách nhiệm tuyển chọn với việc bố trí và sử dụng đội viên Dự án sau này.

Hội đồng tuyển chọn các tỉnh đã tổ chức tuyển chọn theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2956/BNV-CTTN ngày 17/8/2011 (quy định cụ thể tiêu chí đánh giá và thang điểm, bao gồm cả điểm ưu tiên theo quy định). Mặt khác, trong quá trình phỏng vấn tuyển chọn đội viên Dự án của các tỉnh, Bộ Nội vụ đều cử công chức tham gia giám sát để bảo đảm tính khách quan và công bằng.

Kết quả tuyển chọn được công bố công khai bằng văn bản và thông báo trực tiếp đến từng ứng viên. Do vậy, việc tuyển chọn đội viên Dự án của 20 tỉnh đã đảm bảo về số lượng, chất lượng chuyên môn và đặc biệt không có bất kỳ khiếu kiện, thắc mắc của ứng viên và gia đình.

3. Công tác thẩm định kết quả của Hội đồng tuyển chọn các tỉnh

Trên cơ sở kết quả tuyển chọn của các tỉnh, Bộ Nội vụ thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tuyển chọn và có văn bản thỏa thuận với Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo để quyết định danh sách các ứng viên trúng tuyển làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo của Dự án. Công tác thẩm định được tiến hành thận trọng, nghiêm túc, khách quan và kịp thời để đảm bảo tiến độ của Dự án cũng như cho công tác tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các đội viên trước khi bố trí về xã công tác.

Kết quả thẩm định cho thấy, công tác tuyển chọn đội viên Dự án của các tỉnh được tổ chức theo đúng quy định của Bộ Nội vụ; việc tuyển chọn công khai, minh bạch, khách quan và đúng đối tượng.

4. Kết quả tuyển chọn

Tính đến ngày 01/10/2012, Bộ Nội vụ đã hoàn thành công tác tuyển chọn đội viên Dự án của 20 tỉnh với tổng số 580 đội viên, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đề ra (Trong khi tuyển chọn đội viên Dự án đã có 20 xã bổ sung đủ số Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, vì vậy Dự án chỉ tuyển 580 đội viên là đủ yêu cầu). Trong đó: Cao Bằng 44 đội viên, Bắc Kạn 22 đội viên, Lâm Đồng 5 đội viên, Quảng Nam 30 đội viên, Ninh Thuận 08 đội viên, Kon Tum 18 đội viên, Sơn La 49 đội viên, Yên Bái 20 đội viên, Quảng Bình 11 đội viên, Quảng Trị 07 đội viên, Nghệ An 26 đội viên, Phú Thọ 08 đội viên, Lào Cai 34 đội viên, Bắc Giang 19 đội viên, Hà Giang 67 đội viên, Quảng Ngãi 53 đội viên, Bình Định 20 đội viên, Điện Biên 32 đội viên, Lai Châu 47 đội viên và Thanh Hóa 60 đội viên. Qua công tác tuyển chọn, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cho thấy đội viên Dự án của các tỉnh đều đáp ứng được yêu cầu bố trí và sử dụng của từng địa phương (Chi tiết tại Phụ lục 2 và Phụ lục 8 kèm theo). Phân loại đội viên, cho thấy:

a) Theo tiêu chí chuyên ngành đào tạo: Các đội viên Dự án đều tốt nghiệp đại học có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu của địa phương. Trong 580 đội viên Dự án, có 336/580 (chiếm 57,93%) đội viên có chuyên ngành đào tạo về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, quản lý đất đai, môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, kinh tế, tài chính và kế toán; 164/580 (chiếm 28,28%) đội viên có chuyên ngành đào tạo về sư phạm, kỹ thuật, công nghệ thông tin; 80/580 (chiếm 13,79%) đội viên có chuyên ngành đào tạo về văn hóa, luật, công tác xã hội, hành chính học,... (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).

b) Theo tiêu chí người địa phương: Đội viên Dự án chủ yếu là người địa phương, trong đó người trong tỉnh có 497/580 người (chiếm 85,69%), người ngoài tỉnh có 83/580 người (chiếm 14,31%). Trong số 20 tỉnh thuộc phạm vi thực hiện Dự án, chỉ có tỉnh Lai Châu số đội viên Dự án có hộ khẩu thường trú ở ngoài tỉnh nhiều nhất là 33/47 đội viên (chiếm 68,09%) (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).

c) Theo tiêu chí dân tộc: Đội viên Dự án là người dân tộc Kinh là 237/580 người (chiếm 40,86%); dân tộc thiểu số là 343/580 người (chiếm 59,14%), trong đó:

- Dân tộc Thái 80/580 người (chiếm 13,79%).

- Dân tộc Tày 92/580 người (chiếm 15,86%).

- Dân tộc Mường 43/580 người (chiếm 7,41%).

- Dân tộc Mông 36/580 người (chiếm 6,21%).

- Dân tộc Nùng 19/580 người (chiếm 3,28%).

- Các dân tộc khác, như: Dao, Giáy, Sán Chỉ, Sán Dìu, La Chí, Thổ, Mán Thanh, Cao Lan, Pa Cô, Ba Na, Chăm, Bố Y, Cơ Tu, Vân Kiều, Ca Dong, Kor, Hre, Raglai, Xê Đăng, Mơ Nâm, Cil... có 73/580 người (chiếm 12,59%).

d) Theo tiêu chí giới tính và tiêu chí khác: Đội viên nam có 424/580 người (chiếm 73,10%), đội viên nữ 156/580 người (chiếm 26,90%); về độ tuổi, các đội viên đều sinh từ năm 1981 đến năm 1990 (trong đó, đội viên sinh năm 1983 đến 1988 chiếm trên 70%); đội viên Dự án đã có việc làm trước khi tham gia Dự án là 369/580 người (chiếm 63,62%); đội viên Dự án đã lập gia đình trước khi tham gia Dự án là 191/580 người (chiếm 32,93%) (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo) có 39 đội viên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo).

III. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CHO ĐỘI VIÊN TRƯỚC KHI BỐ TRÍ VỀ XÃ CÔNG TÁC

Căn cứ quy trình thực hiện Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Nội vụ đã chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tổ chức bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và các kỹ năng cần thiết đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trước khi bố trí đội viên Dự án về xã công tác.

1. Công tác chuẩn bị

Ngày 05/5/2011, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 1002/QĐ-BNV phê duyệt Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cho đội viên Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 63 huyện nghèo.

Để trang bị được khối lượng kiến thức và kỹ năng cần thiết phù hợp, thiết thực cho đội viên Dự án trước khi về xã công tác, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã dành nhiều thời gian nghiên cứu, tổng hợp kiến thức có liên quan đến kiến thức quản lý nhà nước nói chung và quản lý nhà nước đối với cấp xã nói riêng; tìm hiểu các tình huống điển hình thường xảy ra ở xã để biên soạn thành tài liệu cho học viên học tập tham khảo, vận dụng khi về cơ sở. Đồng thời, đã xây dựng kế hoạch và tổ chức nhiều cuộc họp, hội thảo xin ý kiến của các nhà quản lý, nhà khoa học và các chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo để hoàn thiện chương trình bồi dưỡng cho đội viên Dự án trong thời gian 3 tháng (bao gồm phần lý thuyết và nội dung đi thực tế ở cơ sở). Tài liệu này đã được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt và đưa vào sử dụng để các giảng viên, báo cáo viên làm cơ sở xây dựng bài giảng cho từng chuyên đề cụ thể theo mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng của Dự án và là tài liệu để học viên nghiên cứu, tham khảo.

Mặt khác, để giúp đội viên Dự án có thêm tài liệu tra cứu, vận dụng thực hiện trong thực tế, Bộ Nội vụ đã xây dựng và ban hành Cuốn "Hỏi - Đáp về quản lý hành chính nhà nước và kỹ năng dành cho đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã" làm sổ tay tra cứu cho đội viên Dự án khi về xã công tác (Tài liệu này đã được gửi tới từng đội viên Dự án).

2. Công tác tổ chức bồi dưỡng

Sau khi có kết quả tuyển chọn, Bộ Nội vụ đã tổ chức các lớp bồi dưỡng cho 580 đội viên Dự án kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết trước khi được tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. Thời gian bồi dưỡng kiến thức cho các đội viên Dự án được thực hiện trong 3 tháng với 29 chuyên đề. Trong đó, thời gian học lý thuyết là 06 tuần, thời gian đi thực tế ở cơ sở là 05 tuần và 01 tuần xây dựng, bảo vệ đề án phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể:

- Phần lý thuyết: Trong thời gian học lý thuyết, các đội viên Dự án được trang bị các kiến thức quản lý nhà nước về các lĩnh vực kinh tế, xã hội... đồng thời được trang bị các kỹ năng cần thiết, như: kỹ năng dân vận, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tổ chức cuộc họp, kỹ năng soạn thảo văn bản...

- Phần đi thực tế ở cơ sở: Sau khi kết thúc thời gian học lý thuyết, các đội viên Dự án được bố trí đi thực tế ở cơ sở trong vòng 05 tuần. Trong thời gian ở cơ sở, các đội viên Dự án có nhiệm vụ tìm hiểu tổ chức bộ máy ở địa phương, phong tục tập quán, điều kiện kinh tế - xã hội cũng như mối quan hệ công tác tại địa phương nơi dự kiến bố trí về công tác.

- Bảo vệ đề án phát triển kinh tế - xã hội (đề tài tốt nghiệp): Kết thúc thời gian học lý thuyết và kết quả tìm hiểu trong thời gian đi thực tế ở cơ sở, các đội viên Dự án có nhiệm vụ xây dựng đề án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi đội viên đi thực tế và bảo vệ trước Hội đồng để làm kết quả tốt nghiệp lớp bồi dưỡng; đồng thời làm căn cứ để bầu vào chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Tính đến ngày 03/12/2012, Bộ Nội vụ đã chủ động phối hợp với các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án và các cơ sở đào tạo tổ chức được 10 lớp tập huấn cho 580 đội viên Dự án bảo đảm đúng chương trình, kế hoạch đề ra. Các lớp tập huấn được tổ chức ngay tại các tỉnh có huyện nghèo để sát với thực tế của địa phương, đồng thời tiết kiệm được kinh phí và thời gian đi lại cho các đội viên Dự án. Kết thúc các khóa bồi dưỡng, 580 đội viên Dự án được đánh giá đủ điều kiện, tiêu chuẩn để giới thiệu với cấp có thẩm quyền bố trí về làm Phó Chủ tịch xã tại các huyện nghèo.

IV. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHO ĐỘI VIÊN DỰ ÁN VỀ XÃ CÔNG TÁC

1. Công tác tổ chức bầu và phê chuẩn chức danh Phó Chủ tịch xã cho các đội viên Dự án

Thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngay sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cho các đội viên Dự án, Bộ Nội vụ đã chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án án hướng dẫn 63 huyện có văn bản chỉ đạo và trực tiếp các xã tổ chức họp phiên bất thường của Hội đồng nhân dân để giới thiệu và bầu đội viên Dự án vào chức danh Phó Chủ tịch xã. Kết quả tất cả các đội viên đều được sự đồng thuận của Hội đồng nhân dân các xã, với số phiếu bầu cao. Căn cứ kết quả bầu cử của Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân 63 huyện đã có quyết định phê chuẩn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cho 580 đội viên Dự án. Đồng thời, tổ chức cho các đội viên Dự án về xã công tác; trong đó, các tỉnh tổ chức cho đội viên Dự án về xã công tác sớm nhất (từ ngày 01/3/2012) là tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Kon Tum, Lâm Đồng, Ninh Thuận.

Công tác chỉ đạo bầu cử và phê chuẩn chức danh Phó Chủ tịch xã cho đội viên Dự án được các tỉnh quan tâm, chỉ đạo quyết liệt và sát sao. Ủy ban nhân dân các tỉnh đã chỉ đạo và thành lập đoàn công tác đến các huyện để tổ chức hội nghị quán triệt, làm tốt công tác tư tưởng đối với cấp xã để thống nhất chủ trương của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thêm 01 Phó Chủ tịch là các trí thức trẻ tình nguyện cho các xã thuộc 63 huyện nghèo. Qua đó tạo được sự đồng thuận trong cấp ủy, chính quyền từ huyện đến xã tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác bầu cử, bảo đảm 100% đội viên Dự án được bầu và phê chuẩn chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

2. Việc phân công, giao nhiệm vụ và tạo điều kiện để đội viên Dự án ổn định cuộc sống và triển khai thực hiện nhiệm vụ của Phó Chủ tịch xã

Sau khi các đội viên Dự án được bầu và phê chuẩn chức danh Phó Chủ tịch xã, cấp ủy đảng, chính quyền các xã nơi có đội viên Dự án về công tác đã triển khai thực hiện đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ; Ủy ban nhân dân xã đã có văn bản thông báo phân công công tác cho đội viên Dự án phụ trách lĩnh vực (kinh tế hoặc lĩnh vực văn hóa - xã hội), phân công rõ trách nhiệm cũng như thẩm quyền ký các văn bản thuộc lĩnh vực đội viên Dự án phụ trách. Cụ thể, có 322/580 (chiếm 55,52%) đội viên Dự án được phân công phụ trách lĩnh vực kinh tế, 258/580 (chiếm 44,48%) đội viên Dự án được phân công phụ trách lĩnh vực văn hóa - xã hội. Ở một số xã, ngoài lĩnh vực được phân công phụ trách, đội viên Dự án còn được giao quản lý các mảng công tác khác (Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo).

Các đội viên Dự án đã được cấp ủy, chính quyền xã trực tiếp là đồng chí Bí thư và đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để nhanh chóng tiếp cận với công việc được giao; hướng dẫn tận tình các Phó Chủ tịch, tạo điều kiện cho đội viên Dự án tham dự các cuộc họp cấp ủy, bồi dưỡng cho đội viên phấn đấu trở thành Đảng viên. Mặc dù còn nhiều khó khăn về điều kiện và cơ sở vật chất làm việc, nhưng hầu hết các xã đều bố trí phòng làm việc và phương tiện làm việc cần thiết cho từng đội viên Dự án phù hợp với điều kiện của xã (Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo), cụ thể:

- Có 522/580 (chiếm 90%) đội viên Dự án được bố trí bàn, ghế tủ làm việc riêng, không phải ngồi ghép bàn làm việc.

- Có 229/580 (chiếm 39,48%) đội viên Dự án được bố trí nhà ở công vụ.

- Có 533/580 (chiếm 91,9%) đội viên Dự án bố trí phòng làm việc riêng hoặc với đồng chí lãnh đạo xã.

- Có 398/580 (chiếm 68,6%) đội viên Dự án được bố trí máy vi tính riêng hoặc dùng chung với lãnh đạo xã, công chức xã.

3. Công tác hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ và giải quyết chế độ chính sách cho đội viên Dự án

Trong quá trình thực hiện Dự án, Bộ Nội vụ tích cực, chủ động phối hợp với 20 tỉnh và 63 huyện thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của đội viên Dự án tại các xã.

Ngay trong thời gian đầu khi đội viên Dự án mới về xã công tác, Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân trực tiếp đi khảo sát tại một số xã của huyện Hà Quảng và Thông Nông của tỉnh Cao Bằng và đã có buổi làm việc với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành, lãnh đạo của 5 huyện nghèo, 44 đội viên Dự án để nắm bắt tình hình và có ý kiến chỉ đạo kịp thời để khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự án. Qua kết quả triển khai tại tỉnh Cao Bằng và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã tiếp tục hướng dẫn các tỉnh triển khai thực hiện bảo đảm đúng mục tiêu, tiến độ và giải quyết chế độ kịp thời cho các đội viên Dự án.

Quy định 3 tháng một lần, Bộ Nội vụ yêu cầu đội viên Dự án báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Qua đó, có văn bản hướng dẫn để giúp các địa phương tháo gỡ khó khăn, lúng túng trong phân công, giao nhiệm vụ và giải quyết chế độ chính sách cho đội viên bảo đảm đúng quy định của Nhà nước.

Qua kiểm tra và nhận xét của xã, huyện, tỉnh cho thấy các đội viên Dự án nhanh chóng tiếp cận và làm quen với công việc của xã; hăng hái, nhiệt tình nắm bắt tình hình cơ sở, tìm hiểu và triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; thường xuyên đi thực tế nắm bắt điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương, an tâm công tác, gắn bó với địa phương (nhiều đội viên Dự án đã đưa gia đình đến nơi công tác hoặc đã xây dựng gia đình tại cơ sở); một số đội viên đã đề xuất những đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức thực hiện bước đầu có kết quả. Kết quả đánh giá của các xã, huyện, tỉnh đã khẳng định tất cả các đội viên Dự án về xã công tác trong thời gian qua đều hoàn thành nhiệm vụ, nhiều đội viên được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ và một số đội viên được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể:

- Có 68/580 (chiếm 11,72%) đội viên Dự án hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

- Có 352/580 (chiếm 60,69%) đội viên Dự án hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Có 160/580 (chiếm 27,59%) đội viên Dự án hoàn thành nhiệm vụ.

Tuy thời gian về công tác chưa nhiều nhưng các đội viên Dự án đã nỗ lực phấn đấu, rèn luyện và được cấp ủy, chính quyền quan tâm, bồi dưỡng để phát triển Đảng. Sau một năm về công tác tại các xã đã có 49 đội viên được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam và 65 đội viên Dự án đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng nhận thức về Đảng và đang làm thủ tục kết nạp (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo).

Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi thực hiện Dự án thường xuyên chỉ đạo các cấp quan tâm, hướng dẫn đội viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, một số tỉnh định kỳ tổ chức các buổi gặp mặt định kỳ hàng tháng (đối với cấp huyện) và 6 tháng (đối với cấp tỉnh) để trao đổi thông tin, nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng; những thuận lợi, khó khăn và những kiến nghị, đề xuất, kịp thời tháo gỡ; thường xuyên tổ chức đoàn kiểm tra, nắm bắt tình hình thực hiện nhiệm vụ của đội viên Dự án và việc thực hiện chế độ chính sách cho đội viên Dự án,... như các tỉnh: Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum.

Ủy ban nhân dân các huyện thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án thường xuyên chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã quan tâm, theo dõi, giúp đỡ đội viên thực hiện nhiệm vụ và tạo điều kiện để đội viên Dự án nhanh chóng tiếp cận với công việc, nắm bắt tình hình thôn bản, phong tục tập quán của địa phương; tiếp thu và phản ánh những ý kiến, tâm tư nguyện vọng của đội viên Dự án, tạo điều kiện về nơi làm việc, nơi ở, giải quyết chế độ chính sách cho đội viên Dự án.

Đến nay, các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án đã bố trí ngân sách để thực hiện chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích nộp, các chế độ chính sách thu hút khác theo đúng quy định tại Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí của Dự án 600 Phó Chủ tịch xã (Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo).

V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA ĐỘI VIÊN DỰ ÁN

1. Về tư tưởng chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức và lối sống

- Đội viên Dự án đã xác định tinh thần, trách nhiệm của tuổi trẻ, thấy rõ những khó khăn, thách thức khi tham gia Dự án. Do vậy, đội viên có lập trường tư tưởng vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, khắc phục khó khăn trong quá trình công tác.

- Luôn nêu cao tinh thần xung kích, sáng tạo của tuổi trẻ, có ý thức vươn lên tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng lãnh đạo, quản lý; tích cực tham gia các hoạt động tại địa phương; tham gia các lớp tập huấn, đào tạo bồi dưỡng do các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức; khiêm tốn tìm tòi học hỏi kinh nghiệm của cán bộ, công chức trong xã, của người dân địa phương để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

- Có lối sống lành mạnh, trong sáng, giản dị, hòa đồng, gần gũi với tập thể cán bộ, công chức và nhân dân địa phương.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật; gương mẫu và nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của tổ chức, cơ quan nơi làm việc; chấp hành tốt các quy định của pháp luật; thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ; chấp hành sự phân công, điều động của tổ chức; phục từng sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương nơi công tác.

- Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng; không vi phạm những điều cán bộ, công chức không được làm và luôn giữ mối đoàn kết, thống nhất trong cơ quan.

2. Về tác phong, lề lối làm việc, mối quan hệ công tác và ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

- Có tác phong nhanh nhẹn, lề lối làm việc khoa học, nhiệt tình, không ngại khó, ngại khổ; có ảnh hưởng tích cực đến đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ sở.

- Tích cực bám sát, nắm bắt cơ sở, xuống các khu dân cư tìm hiểu tình hình, phong tục, tập quán địa bàn công tác; có trách nhiệm, tận tâm tận lực tìm hiểu thấu đáo mọi nhiệm vụ được phân công; chủ động nghiên cứu nắm bắt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân xã, huyện; nắm được những nhiệm vụ trọng tâm của Ủy ban nhân dân xã trong năm để tổ chức thực hiện.

- Có mối quan hệ chặt chẽ, gần gũi với cán bộ, công chức ở cơ sở; có tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc và cuộc sống; biết tôn trọng, lắng nghe, tiếp thu ý kiến của cấp trên, của đồng nghiệp và ý kiến của nhân dân.

Đến nay, các đội viên Dự án đã xác định rõ chức trách, nhiệm vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã để chỉ đạo và điều hành công việc thuộc lĩnh vực được phân công.

3. Những đóng góp bước đầu của đội viên Dự án vào kết quả hoạt động của Ủy ban nhân dân xã và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã ban hành quy chế làm việc; thực hiện tốt công tác cải cách hành chính và bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ; điều hành các hoạt động của Ủy ban nhân dân xã theo đúng quy chế làm việc, góp phần thay đổi nhận thức của cán bộ công chức đối với thực hiện nhiệm vụ, công vụ góp phần từng bước thay đổi lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức cấp xã.

- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị văn phòng, đặc biệt là máy tính, mạng internet nên đã chủ động hướng dẫn cho cán bộ, công chức ở xã khai thác, sử dụng phương tiện kỹ thuật phục vụ nhiệm vụ chuyên môn có hiệu quả hơn.

- Tích cực chủ động chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tham gia thực hiện quy chế tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc lĩnh vực phụ trách; trực tiếp tham mưu hòa giải thành công một số vụ việc tranh chấp trên địa bàn; vận động nhân dân thực hiện tốt công tác di dân tái định cư, sinh đẻ có kế hoạch,...

- Chủ động trong công tác phối hợp với các tổ chức, đoàn thể ở xã để tổ chức triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, như: tiếp xúc cử tri, chuẩn bị kỳ họp Hội đồng nhân dân, làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước.

Ngoài việc thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ của Phó Chủ tịch xã, đội viên Dự án đã chủ động nghiên cứu, vận dụng kiến thức chuyên môn, kỹ thuật vào việc hướng dẫn nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất; xây dựng và đề xuất các chương trình, đề án, dự án để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện, bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội được cấp ủy, chính quyền và nhân dân ghi nhận. Trong đó có những đề án, dự án nổi bật, như:

a) Về lĩnh vực kinh tế đã triển khai thực hiện thành công các mô hình, đề án, dự án như: Đề án "Trồng gừng trong bao", Đề án "Phát triển cây cao su" (đã triển khai trồng được 10 hecta) của đội viên Lê Tiên Tiến - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hải Phúc, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị; Đề án "Nhân rộng các mô hình mía nguyên liệu, rau an toàn và bò sinh sản" của đội viên Trần Điệp Trùng Dương - Phó Chủ tịch xã Quế Sơn, Quế Phong, Nghệ An; Đề án "Phát triển Du lịch cộng đồng" của đội viên Nguyễn Thị Huyền - Phó Chủ tịch xã Xuân Cầm, Thường Xuân, Thanh Hóa; Dự án "Trồng chè Shan" của đội viên Ninh Thị Kim Thảo - Phó Chủ tịch xã Bản Xen, Mường Khương, Lào Cai; Dự án "Trồng khoai tây" của đội viên Nguyễn Thành Phong - Phó Chủ tịch xã Tuấn Đạo, Sơn Động, Bắc Giang; Đề án "Xây dựng nông thôn mới xã Ba Điền, huyện Ba Tơ giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020" của đội viên Nguyễn Anh Khoa - Phó Chủ tịch xã Ba Điền, Ba Tơ, Quảng Ngãi; Đề án "Nuôi bò vỗ béo" của đội viên Nguyễn Lê Thuần - Phó Chủ tịch xã An Hưng, An Lão, Bình Định; Dự án "Trồng 600.000 bầu chè chất lượng cao" của đội viên Nguyễn Thái Sơn - Phó Chủ tịch xã Long Cốc, Tân Sơn, Phú Thọ; Mô hình chuyên canh cây cải bắp sạch và Mô hình chuyển giao công nghệ nuôi gà ác theo lứa của đội viên Hà Minh Tuấn - Phó Chủ tịch xã Châu Kim, Quế Phong, Nghệ An; Mô hình nuôi cá Lồng lòng hồ Thủy điện Hủa Na của đội viên Hồ Anh Dũng - Phó Chủ tịch xã Đồng Văn, Quế Phong, Nghệ An,... (Chi tiết tại Phụ lục 7 kèm theo).

b) Đối với lĩnh vực văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng: Đội viên Dự án đã chủ động tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiện toàn các Ban Chỉ đạo thực hiện các mục tiêu về văn hóa - xã hội, chỉ đạo và trực tiếp tuyên truyền, vận động, phổ biến chính sách pháp luật đến người dân; chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, chính sách xóa đói giảm nghèo, góp phần tạo sự chuyển biến tích cực ở cơ sở, nhất là trên lĩnh vực xã hội như: tỷ lệ học sinh đến trường cao hơn, các hộ gia đình sinh con đều làm các thủ tục theo quy định,... Đội viên Dự án Hờ A Nhà, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái đã chỉ đạo các trường học trên địa bàn xã tổ chức vận động học sinh đến lớp đạt tỷ lệ cao (tỷ lệ đến lớp mầm non và trung học cơ sở đạt trên 90%; hệ tiểu học đạt trên 97%); đội viên Nguyễn Thị Thanh Lam - Phó Chủ tịch xã La Pán Tẩn, Mù Cang Chải, Yên Bái tham gia vận động người dân làm và hoàn thiện 300 công trình nhà vệ sinh cải thiện môi trường; đội viên Đàm Đức Đông - Phó Chủ tịch xã Hồ Bốn, Mù Cang Chải, Yên Bái đã tham mưu và chỉ đạo vận động học sinh ra lớp ở bậc tiểu học, Trung học và bậc Mầm non vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống còn 22%; đội viên Hoàng Thị Bích - Phó Chủ tịch xã Mường Đun, Tủa Chùa, Điện Biên tham mưu, chỉ đạo rà soát và thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo (qua rà soát và đánh giá lại tỷ lệ đói nghèo của xã giảm từ 87,6% xuống còn 52,76%) (Chi tiết tại Phụ lục 7 kèm theo).

VI. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Thuận lợi

- Dự án 600 Phó Chủ tịch xã đã nhận được quan tâm, chỉ đạo sát sao của Thủ tướng Chính phủ, sự phối hợp chặt chẽ của các bộ, ngành liên quan, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân 20 tỉnh có huyện nghèo từ khâu tuyên truyền, tuyển chọn, bồi dưỡng đến việc tổ chức cho đội viên Dự án về xã công tác. Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án cũng nhận sự quan tâm đặc biệt của dư luận xã hội và sự đồng tình của nhân dân đối với việc tăng cường trí thức trẻ về làm Phó Chủ tịch ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

- Cấp ủy, chính quyền các cấp từ tỉnh đến xã đã nhận thức đầy đủ, thống nhất và ủng hộ chủ trương của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học về giúp các xã thuộc huyện nghèo phát triển kinh tế - xã hội góp phần xóa đói, giảm nghèo; qua đó, tạo cơ hội, điều kiện để thanh niên phấn đấu, rèn luyện và trưởng thành từ thực tiễn ở cơ sở, xác định đây là cơ hội để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho các xã, huyện, tỉnh.

- Công tác triển khai thực hiện Dự án được Bộ Nội vụ, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân 20 tỉnh có huyện nghèo khẩn trương xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện đầy đủ, kịp thời, cụ thể và chặt chẽ trong tất cả các khâu của quy trình thực hiện Dự án. Do đó, Dự án được triển khai thực hiện bảo đảm đồng bộ, thống nhất, đúng tiến độ và đạt mục tiêu đề ra.

- Các tỉnh nơi tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cho đội viên Dự án đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi và chủ động phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc bố trí địa điểm mở lớp, chỗ ăn, ở cho các đội viên Dự án.

- Cấp ủy và chính quyền các cấp huyện và xã của các tỉnh thuộc phạm vi thực hiện Dự án đã tích cực, chủ động tổ chức triển khai, quán triệt cấp ủy, chính quyền các cấp và nhân dân ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi cho các đội viên Dự án trong suốt thời gian đi thực tế và về công tác tại cơ sở giúp các đội viên Dự án hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Các đội viên Dự án được đào tạo cơ bản về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ trong các trường đại học; đồng thời được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và một số kỹ năng cần thiết trước khi về xã công tác, nên hầu hết đội viên Dự án đều nhanh chóng tiếp cận, nắm bắt được công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

2. Khó khăn

- Các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh Dự án 600 Phó Chủ tịch xã có địa hình phức tạp, diện tích tự nhiên rộng lớn nhưng bị chia cắt, núi non hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, nhất là mùa mưa lũ. Dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc ít người, sống rải rác ở các địa bàn vùng sâu vùng xa; kết cấu hạ tầng thấp kém, kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; an ninh trật tự xã hội còn tiềm ẩn những vấn đề phức tạp như vấn đề về tuyên truyền đạo trái pháp luật, di dân tự do, chia rẽ dân tộc; trình độ dân trí không đồng đều, còn tồn tại một số phong tục, tập quán lạc hậu,... là thách thức đối với trí thức trẻ khi tình nguyện về địa phương công tác.

- Hệ thống chính trị cơ sở ở một số nơi còn yếu, trình độ năng lực, cơ cấu đội ngũ cán bộ cơ sở còn chưa đồng đều và hạn chế, ở một số nơi nhiều cán bộ chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ; thiếu cán bộ cơ sở có trình độ khoa học kỹ thuật để chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.

- Dự án 600 Phó Chủ tịch xã mang tính đột phá về công tác cán bộ ở cơ sở, do đó bước đầu triển khai thực hiện Dự án không tránh khỏi những băn khoăn, lo lắng của lãnh đạo các cấp về tính khả thi của Dự án; một bộ phận không nhỏ cán bộ công chức tại cơ sở chưa có niềm tin vào đội viên Dự án, nhất là thời gian đầu khi các đội viên Dự án về xã công tác.

- Bên cạnh sự quan tâm chỉ đạo sát sao của tỉnh, huyện và hầu hết các xã, thì vẫn còn một số xã, cấp ủy, chính quyền chưa hiểu rõ được mục tiêu của Dự án nên nảy sinh những vướng mắc trong cả suy nghĩ và việc làm của cấp ủy và chính quyền xã như: đòi hỏi đội viên phải là người địa phương, đáp ứng ngay được việc chỉ đạo điều hành như đối với những Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có nhiều năm kinh nghiệm ở địa phương; công chức chuyên môn ở xã có biểu hiện không chấp hành sự phân công, giao nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là đội viên Dự án.

- Điều kiện ăn ở và làm việc của đội viên Dự án gặp rất nhiều khó khăn; một số địa phương còn lúng túng, bị động trong việc bố trí nguồn kinh phí thực hiện Dự án theo quy định tại Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính nên việc chi trả tiền lương, phụ cấp và chế độ thu hút cho các đội viên Dự án trong thời gian đầu còn chậm. Mặt khác, Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính chưa quy định cụ thể về chế độ công tác phí, nên khi đi công tác đội viên Dự án không được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành.

VII. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Mặt được

- Dự án 600 Phó Chủ tịch xã đã nhận được sự quan tâm, ủng hộ của các cấp ủy, chính quyền và nhân dân nơi đội viên về công tác. Việc triển khai thực hiện Dự án đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của dư luận xã hội và cho đây là khâu đột phá trong công tác cán bộ nhằm tạo môi trường để rèn luyện, thử thách, đào tạo, bồi dưỡng và tạo nguồn cán bộ bổ sung vào các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cấp.

- Cấp ủy, chính quyền các xã đều phân công nhiệm vụ cụ thể, quan tâm, tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc trong khả năng cao nhất của địa phương để đội viên yên tâm công tác. Nhân dân địa phương ủng hộ và tin tưởng vào sự đóng góp của đội viên Dự án đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của các xã. Qua công tác đánh giá, sơ kết việc triển khai thực hiện Dự án của 20 tỉnh đã khẳng định nơi nào cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm, tạo điều kiện để đội viên hoàn thành nhiệm vụ thì nơi đó đội viên Dự án phát huy được năng lực, kiến thức chuyên môn, hăng say nhiệt tình trong công tác, trưởng thành nhanh chóng và có những đóng góp tích cực vào việc hoàn thành nhiệm vụ của xã.

- Các đội viên Dự án có tư tưởng vững vàng, xác định rõ nhiệm vụ, yên tâm công tác; chia sẻ những khó khăn với xã trong điều kiện phương tiện làm việc còn hết sức khó khăn để nhanh chóng triển khai thực hiện nhiệm vụ của mình.

- Trong quá trình làm việc ở cơ sở, với tinh thần trách nhiệm, sự nghiêm túc trong công việc, các đội viên Dự án đã từng bước góp phần thay đổi lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức ở cấp xã theo hướng tích cực.

Sau hơn một năm về xã công tác các đội viên Dự án đã nhanh chóng tiếp cận được với công việc, từng bước khắc phục khó khăn, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của Phó Chủ tịch xã (nhiều đội viên được đánh giá hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ). Các đội viên Dự án chủ động nghiên cứu chính sách, các văn bản chỉ đạo của cấp trên; tích cực đi cơ sở, nắm bắt điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán trồng trọt, chăn nuôi ở các thôn, bản kết hợp kiến thức được đào tạo để tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội góp phần xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị và giữ vững an ninh, quốc phòng của xã. Qua đó, khẳng định việc triển khai thực hiện Dự án là một chủ trương đúng đắn, phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội ở các xã thuộc huyện nghèo.

2. Những tồn tại, hạn chế

- Còn một số cấp ủy, chính quyền và cán bộ, công chức ở địa phương chưa nhận thức đúng đắn, đầy đủ về mục tiêu, ý nghĩa của Dự án là nhằm tạo nguồn cán bộ cho các xã, huyện, tỉnh trong phạm vi Dự án, do đó trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự án thời gian đầu còn gặp khó khăn, một số địa phương chưa chủ động bố trí nguồn kinh phí chi trả tiền lương, phụ cấp cho đội viên Dự án, bố trí trang thiết bị, điều kiện làm việc, sinh hoạt cũng như phân công, giao nhiệm vụ cho đội viên Dự án.

- Đội viên Dự án chưa có kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động quản lý hành chính nhà nước ở cấp xã; ít có kinh nghiệm xử lý các tình huống phát sinh, đặc biệt là những vấn đề thuộc về chính sách đối với người dân; một số đội viên chưa mạnh dạn tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền triển khai thực hiện công việc được giao; nhiều đội viên chưa biết tiếng của đồng bào dân tộc trong xã nên gặp khó khăn khi đi xuống thôn, bản để tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.

- Còn nhiều cấp ủy, chính quyền địa phương nơi có đội viên Dự án về công tác chưa có hướng quy hoạch, đào tạo, bố trí và sử dụng đội viên Dự án nên có tác động đến tư tưởng của đội viên Dự án và cán bộ, công chức ở xã.

- Công tác báo cáo định kỳ của các xã còn chậm, chưa kịp thời, một số vướng mắc của cơ sở và đội viên chưa được các địa phương phản ảnh kịp thời hoặc có những kiến nghị không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội vụ.

- Điều kiện, cơ sở vật chất của một số xã còn khó khăn như phòng làm việc, bàn ghế, tủ tài liệu và các trang thiết bị khác chưa đáp ứng được yêu cầu cơ bản của cán bộ, công chức cấp xã. Mặt khác, còn nhiều xã (60,52%) chưa bố trí được nhà công vụ cho đội viên Dự án nên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện nhiệm vụ của đội viên Dự án.

3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt của một số địa phương về quan điểm, mục tiêu, yêu cầu và ý nghĩa của Dự án chưa kịp thời, chưa sâu rộng nên vẫn còn có băn khoăn về việc bố trí, sử dụng đội viên Dự án sau khi hoàn thành nhiệm vụ và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội viên Dự án.

- Các đội viên Dự án chưa có thời gian làm công tác quản lý nhà nước, đặc biệt là quản lý nhà nước ở cấp xã nên bước đầu có khó khăn, lúng túng. Mặt khác, nhiều đội viên Dự án không phải là người địa phương, chưa biết tiếng đồng bào dân tộc nơi công tác nên ảnh hưởng đến việc giao tiếp, tìm hiểu phong tục, tập quán của người dân địa phương.

- Việc phân công, phân nhiệm cho đội viên Dự án của cấp ủy, chính quyền một số xã thời gian đầu chưa kịp thời, chưa có sự bàn bạc thống nhất trong thường trực Ủy ban nhân dân nên phải điều chỉnh hoặc bổ sung lĩnh vực công tác làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của đội viên Dự án.

- Trình độ chuyên môn, kiến thức quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã chưa đồng đều và còn hạn chế, cộng với tác phong, lề lối làm việc chưa khoa học nên có ảnh hưởng nhất định đến công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của Phó Chủ tịch xã là đội viên Dự án.

- Đa số đội viên Dự án chưa là đảng viên nên không có điều kiện tham dự các cuộc họp của cấp ủy để nắm bắt chủ trương và các thông tin để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của chức danh Phó Chủ tịch xã.

- Trụ sở và cơ sở vật chất của hầu hết các xã còn khó khăn nên việc bố trí nơi làm việc và các trang thiết bị phục vụ công tác còn hạn chế.

- Do đội viên về xã công tác ở giữa hoặc cuối năm kế hoạch nên việc hướng dẫn và lập dự toán kinh phí chi trả tiền lương, phụ cấp và các chế độ chính sách thu hút khác đối với đội viên Dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước còn lúng túng. Vì vậy, việc thực hiện chế độ đối với đội viên Dự án theo quy định tại Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính ở một số huyện còn chậm so với kế hoạch.

Phần 3.

NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI GIAN TỚI

I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH LIÊN QUAN

1. Bộ Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tiếp tục hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả việc thực hiện Dự án của các cấp cũng như thực hiện nhiệm vụ của các đội viên Dự án.

b) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn các tỉnh thuộc phạm vi thực hiện Dự án trong việc quy hoạch, đào tạo và có kế hoạch bố trí, sử dụng đội viên Dự án sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án tiếp tục tổ chức tập huấn chuyên sâu về kiến thức kinh tế - xã hội, quản lý nhà nước và kỹ năng cần thiết cho đội viên Dự án phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.

d) Chủ trì xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án và hướng dẫn các tỉnh triển khai thực hiện làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng đội viên Dự án sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

đ) Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Dự án để nắm bắt tình hình và kết quả triển khai thực hiện Dự án của các tỉnh.

e) Phối hợp với Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung về chế độ công tác phí và các chế độ khác của đội viên Dự án cho phù hợp với thực tế.

g) Tổng kết, đánh giá Dự án theo đúng tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đồng thời hướng dẫn, triển khai thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong việc thực hiện Dự án.

2. Các bộ, ngành liên quan

a) Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Tăng cường thông tin, tuyên truyền và tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền các cấp, cán bộ công chức và nhân dân địa phương về mục tiêu, ý nghĩa của Dự án; tạo sự đồng thuận, ủng hộ, tạo điều kiện giúp đội viên Dự án hoàn thành nhiệm vụ.

- Phát hiện các gương điển hình, gương tốt của các đội viên cũng như các mô hình, đề án, dự án do đội viên Dự án triển khai thực hiện có hiệu quả để tuyên truyền, phổ biến cho các đội viên Dự án khác nghiên cứu, tham khảo vận dụng vào thực tiễn ở địa phương mình, nhân rộng mô hình.

- Chủ động phối hợp với Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án có kế hoạch tuyên truyền cho phù hợp với tiến độ và các hoạt động của Dự án bảo đảm thiết thực, hiệu quả và điều kiện công tác của đội viên Dự án tại cơ sở.

b) Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức, triển khai thực hiện tốt các hoạt động của Dự án đảm bảo hiệu quả, thiết thực.

II. TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA DỰ ÁN

1. Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án tại địa phương; quản lý đội viên Dự án, tạo Điều kiện cho đội viên Dự án triển khai các đề án phát triển kinh tế - xã hội và hoàn thành nhiệm vụ được giao, quan tâm phát triển đảng viên đối với đội viên Dự án.

2. Chỉ đạo các huyện, xã thực hiện tốt công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng đội viên Dự án theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

3. Hàng năm tổ chức gặp mặt đội viên Dự án để trao đổi, nắm bắt, giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ; tổ chức cho đội viên đi nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương.

4. Chủ trì việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng đội viên Dự án trong quá trình thực hiện Dự án và sau khi kết thúc Dự án.

5. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch, bồi dưỡng, bố trí sử dụng đội viên Dự án trong quá trình thực hiện Dự án và sau khi kết thúc Dự án phù hợp với năng lực và hiệu quả công tác của từng đội viên Dự án.

6. Chỉ đạo Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đảm bảo thực hiện chế độ chính sách cho đội viên Dự án kịp thời; giải quyết những vấn đề phát sinh tại cơ sở liên quan đến đội viên Dự án trong phạm vi, chức năng quyền hạn.

7. Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Dự án theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

III. ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN DỰ ÁN

1. Tiếp tục thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ theo phân công của cấp có thẩm quyền. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tiễn; nắm chắc chính sách, luật pháp để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao với chức trách là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

2. Chủ động nắm bắt công việc, phát huy vai trò chỉ đạo điều hành của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; nghiên cứu, tìm tòi ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ; thường xuyên đi xuống địa bàn, tìm hiểu tình hình, tâm tư nguyện vọng của nhân dân để chủ động tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội mang lại hiệu quả thiết thực cho nhân dân địa phương.

3. Chấp hành tốt các quy định đối với cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật và các quy định của Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

4. Luôn luôn gương mẫu, đi đầu trong mọi công việc, trong các phong trào thi đua; khiêm tốn, học hỏi, tự tin và làm tốt công tác dân vận; tích cực tham gia công tác đoàn thể xã hội ở địa phương. Phấn đấu trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT VỚI THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Để tiếp tục triển khai thực hiện Dự án đạt hiệu quả, Bộ Nội vụ kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ một số nội dung sau:

1. Chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi và giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc và những kiến nghị đề xuất của địa phương.

2. Chỉ đạo cấp ủy, chính quyền các địa phương chủ động quy hoạch, đào tạo và có kế hoạch bố trí, sử dụng đội viên Dự án trong quá trình thực hiện Dự án và sau khi kết thúc Dự án.

3. Giao Bộ Nội vụ nghiên cứu nhân rộng mô hình đưa trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã có trên 50% đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, xã biên giới chưa bố trí đủ 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Chỉ đạo Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung chi, định mức chi quy định tại Thông tư số 171/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính cho phù hợp với thực tiễn thực hiện Dự án; đồng thời bảo đảm kinh phí quản lý và các chế độ cho đội viên Dự án.

5. Chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương quan tâm, tạo điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất và các điều kiện khác cho những xã thuộc huyện nghèo để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức xã góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác. Các địa phương đều đề nghị Chính phủ tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng trụ sở các xã, cũng như đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các xã, huyện nghèo.

6. Chỉ đạo các địa phương quan tâm, hỗ trợ kinh phí từ các chương trình mục tiêu hàng năm để triển khai thực hiện các đề án, dự án, mô hình phát triển kinh tế - xã hội do đội viên Dự án đề xuất có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện của địa phương.

Trên đây là báo cáo kết quả triển khai thực hiện giai đoạn I của Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, Bộ Nội vụ trân trọng báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng CP Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Phó Thủ tướng CP Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các bộ, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Văn phòng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc; Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Ủy ban nhân dân 20 tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, CTTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Dĩnh

 

PHỤ LỤC 1

VĂN BẢN HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN 600 PHÓ CHỦ TỊCH XÃ
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

1. Quyết định số 804/QĐ-BNV ngày 23/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo.

2. Quyết định số 825/QĐ-BNV ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thành lập Ban Quản lý Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo.

3. Quyết định số 841/QĐ-BNV ngày 04/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thành lập Ban Chỉ đạo Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo.

4. Công văn số 2675/BNV-CTTN ngày 22/7/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.

5. Công văn số 2956/BNV-CTTN ngày 17/8/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn phương pháp phỏng vấn trí thức trẻ để tuyển chọn đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.

6. Công văn số 01/BQLDA600 ngày 06/4/2011 của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.

7. Công văn số 02/BQLDA600 ngày 08/4/2011 của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc lập hồ sơ đăng ký tham gia Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.

8. Thông báo số 05/TB-BQLDA600 ngày 15/4/2011 của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc xét tuyển đội viên Dự án.

9. Công văn số 157/BQLDA600 ngày 11/6/2012 của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã về việc đánh giá kết quả công tác của đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.

10. Công văn số 461/BNV-CTTN ngày 06/02/2013 về việc chuẩn bị Hội nghị sơ kết giai đoạn I Dự án 600 Phó Chủ tịch xã

11. Kế hoạch số 1829/KH-BNV ngày 28/5/2013 về tổ chức Hội nghị sơ kết giai đoạn I của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo./.

 

PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO ĐƠN VỊ TỈNH
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

Huyện

S PCT xã được tăng cường theo QĐ số 08/2011/QĐ- TTg

S PCT xã thực tế được tăng cường

Phân công phụ trách lĩnh vực Kinh tế

Phân công phụ trách lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

1

Lai Châu

 

64

47

26

21

 

1

Sìn Hồ

20

18

13

5

 

2

Mường Tè

12

6

3

3

 

3

Nậm Nhùn

0

5

4

1

 

4

Phong Thổ

12

4

1

3

 

5

Tân Uyên

10

7

3

4

 

6

Than Uyên

10

7

2

5

2

Điện Biên

 

32

32

22

10

 

7

Tủa Chùa

9

9

4

5

 

8

Mường Ảng

7

7

3

4

 

9

Mường Nhé

9

9

8

1

 

10

Điện Biên Đông

7

7

7

0

3

Sơn La

 

46

49

20

29

 

11

Quỳnh Nhai

6

6

4

2

 

12

Sốp Cộp

3

3

2

1

 

13

Phù Yên

17

17

10

7

 

14

Mường La

9

9

3

6

 

15

Bắc Yên

11

14

1

13

4

Cao Bằng

 

44

44

25

19

 

16

Hạ Lang

6

6

2

4

 

17

Bảo Lâm

10

10

8

2

 

18

Bảo Lạc

11

11

7

4

 

19

Thông Nông

8

8

5

3

 

20

Hà Quảng

9

9

3

6

5

Hà Giang

 

67

67

42

25

 

21

Quản Bạ

6

6

2

4

 

22

Yên Minh

10

9

5

4

 

23

Hoàng Su Phì

19

19

15

4

 

24

Mèo Vạc

15

12

9

3

 

25

Đồng Văn

5

9

3

6

 

26

Xín Mần

12

12

8

4

6

Lào Cai

 

34

34

31

3

 

27

Si Ma Cai

9

9

9

0

 

28

Mường Khương

7

7

5

2

 

29

Bắc Hà

18

18

17

1

7

Yên Bái

 

20

20

9

11

 

30

Mù Cang Chải

10

10

4

6

 

31

Trạm Tấu

10

10

5

5

8

Bắc Kạn

 

22

22

9

13

 

32

Pác Nặm

8

8

2

6

 

33

Ba Bể

14

14

7

7

9

Phú Thọ

 

8

8

7

1

 

34

Tân Sơn

8

8

7

1

10

Bắc Giang

 

20

19

6

13

 

35

Sơn Động

20

19

6

13

11

Thanh Hóa

 

61

60

13

47

 

36

Lang Chánh

6

6

1

5

 

37

Quan Sơn

5

5

2

3

 

38

Quan Hóa

15

15

0

15

 

39

Thường Xuân

7

7

0

7

 

40

Mường Lát

1

1

0

1

 

41

Như Xuân

14

13

8

5

 

42

Bá Thước

13

13

2

11

12

Nghệ An

 

38

26

22

4

 

43

Tương Dương

11

13

11

2

 

44

Kỳ Sơn

19

8

6

2

 

45

Quế Phong

8

5

5

0

13

Quảng Bình

 

11

11

2

9

 

46

Minh Hóa

11

11

2

9

14

Quảng Trị

 

8

7

7

0

 

47

Đa Krông

8

7

7

0

15

Quảng Nam

 

21

30

19

11

 

48

Tây Giang

2

10

4

6

 

49

Phước Sơn

10

10

9

1

 

50

Nam Trà My

9

10

6

4

16

Quảng Ngãi

 

53

53

37

16

 

51

Sơn Hà

9

9

7

2

 

52

Trà Bồng

7

7

7

0

 

53

Sơn Tây

8

8

5

3

 

54

Minh Long

4

4

1

3

 

55

Tây Trà

8

8

7

1

 

56

Ba Tơ

17

17

10

7

17

Bình Định

 

20

20

15

5

 

57

An Lão

8

8

8

0

 

58

Vĩnh Thạnh

7

7

4

3

 

59

Vân Canh

5

5

3

2

18

Ninh Thuận

 

8

8

5

3

 

60

Bác Ái

8

8

5

3

19

Kon Tum

 

18

18

2

16

 

61

Kon Plông

8

8

0

8

 

62

Tu Mơ Rông

10

10

2

8

20

Lâm Đồng

 

5

5

3

2

 

63

Đam Rông

5

5

3

2

TNG CỘNG

 

600

580

322

258

 

PHỤ LỤC 3a

THỐNG KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ GIỚI TÍNH, NGUỒN TUYỂN CHỌN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

Số đội viên Dự án

Giới tính

Nguồn tuyển chọn

Nam

Tỷ l (%)

Nữ

Tỷ lệ (%)

Người trong tỉnh

Tỷ l (%)

Người ngoài tỉnh

Tỷ l (%)

1

Lai Châu

47

39

82,98

8

17,02

15

31,91

32

68,09

2

Điện Biên

32

26

81,25

6

18,75

25

78,13

7

21,88

3

Sơn La

49

41

83,67

8

16,33

39

79,59

10

20,41

4

Cao Bằng

44

29

65,91

15

34,09

37

84,09

7

15,91

5

Hà Giang

67

51

76,12

16

23,88

51

76,12

16

23,88

6

Lào Cai

34

27

79,41

7

20,59

28

82,35

6

17,65

7

Yên Bái

20

18

90,00

2

10,00

19

95,00

1

5,00

8

Bắc Kạn

22

13

59,09

9

40,91

20

90,91

2

9,09

9

Phú Thọ

8

5

62,50

3

37,50

8

100,00

0

0,00

10

Bắc Giang

19

13

68,42

6

31,58

19

100,00

0

0,00

11

Thanh Hóa

60

40

66,67

20

33,33

60

100,00

0

0,00

12

Nghệ An

26

21

80,77

5

19,23

26

100,00

0

0,00

13

Quảng Bình

11

4

36,36

7

63,64

11

100,00

0

0,00

14

Quảng Trị

7

6

85,71

1

14,29

7

100,00

0

0,00

15

Quảng Nam

30

23

76,67

7

23,33

29

96,67

1

3,33

16

Quảng Ngãi

53

34

64,15

19

35,85

53

100,00

0

0,00

17

Bình Định

20

15

75,00

5

25,00

20

100,00

0

0,00

18

Ninh Thuận

8

3

37,50

5

62,50

8

100,00

0

0,00

19

Kon Tum

18

11

61,11

7

38,89

17

94,44

1

5,56

20

Lâm Đồng

5

5

100,00

0

0,00

5

100,00

0

0,00

TNG CỘNG

580

424

73,10

156

26,90

497

85,69

83

14,31

 

PHỤ LỤC 3b

THỐNG KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ CHUYÊN NGÀNH ĐƯỢC ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

Số đội viên Dự án

Chuyên ngành đào tạo

Nông, lâm, ngư nghiệp (*)

Tỷ l(%)

Sư phạm kỹ thuật, CNTT (**)

Tỷ l(%)

Văn hóa, hành chính (***)

Tỷ l(%)

1

Lai Châu

47

27

57,45

13

27,66

7

14,89

2

Điện Biên

32

18

56,25

11

34,38

3

9,38

3

Sơn La

49

28

57,14

16

32,65

5

10,20

4

Cao Bằng

44

14

31,82

26

59,09

4

9,09

5

Hà Giang

67

54

80,60

4

5,97

9

13,43

6

Lào Cai

34

22

64,71

10

29,41

2

5,88

7

Yên Bái

20

9

45,00

9

45,00

2

10,00

8

Bắc Kạn

22

13

59,09

9

40,91

0

0,00

9

Phú Thọ

8

3

37,50

3

37,50

2

25,00

10

Bắc Giang

19

14

73,68

0

0,00

5

26,32

11

Thanh Hóa

60

9

15,00

40

66,67

11

18,33

12

Nghệ An

26

24

92,31

0

0,00

2

7,69

13

Quảng Bình

11

3

27,27

4

36,36

4

36,36

14

Quảng Trị

7

6

85,71

1

14,29

0

0,00

15

Quảng Nam

30

21

70,00

6

20,00

3

10,00

16

Quảng Ngãi

53

33

62,26

9

16,98

11

20,75

17

Bình Định

20

14

70,00

3

15,00

3

15,00

18

Ninh Thuận

8

4

50,00

0

0,00

4

50,00

19

Kon Tum

18

15

83,33

0

0,00

3

16,67

20

Lâm Đồng

5

5

100,00

0

0,00

0

0,00

TỔNG CỘNG

580

336

57,93

164

28,28

80

13,79

Ghi chú:

(*) Ngành nghề đào tạo gồm lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và các lĩnh vực khác như thủy lợi, quản lý đất đai, môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thú y, kinh tế, tài chính, kế toán;

(**) Ngành nghề đào tạo gồm lĩnh vực sư phạm, kỹ thuật xây dựng, cầu đường và công nghệ thông tin, điện tử...;

(***) Ngành nghề đào tạo gồm lĩnh vực văn hóa, xã hội, luật, hành chính học....

 

PHỤ LỤC 4a

THỐNG KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

S lượng đội viên D án

Dân tộc Kinh

Dân tộc Thái

Dân tộc Tày

Số lượng

Tỷ l (%)

Số lượng

Tỷ l (%)

Số lượng

Tỷ l (%)

1

Lai Châu

47

19

40,43

13

27,66

3

6,38

2

Điện Biên

32

8

25,00

15

46,88

1

3,13

3

Sơn La

49

8

16,33

25

51,02

1

2,04

4

Cao Bằng

44

7

15,91

0

0,00

27

61,36

5

Hà Giang

67

17

25,37

0

0,00

30

44,78

6

Lào Cai

34

12

35,29

1

2,94

6

17,65

7

Yên Bái

20

4

20,00

1

5,00

4

20,00

8

Bắc Kạn

22

3

13,64

0

0,00

15

68,18

9

Phú Thọ

8

3

37,50

0

0,00

0

0,00

10

Bắc Giang

19

10

52,63

0

0,00

5

26,32

11

Thanh Hóa

60

30

50,00

12

20,00

0

0,00

12

Nghệ An

26

11

42,31

12

46,15

0

0,00

13

Quảng Bình

11

11

100,00

0

0,00

0

0,00

14

Quảng Trị

7

5

71,43

0

0,00

0

0,00

15

Quảng Nam

30

18

60,00

0

0,00

0

0,00

16

Quảng Ngãi

53

46

86,79

0

0,00

0

0,00

17

Bình Định

20

15

75,00

0

0,00

0

0,00

18

Ninh Thuận

8

5

62,50

0

0,00

0

0,00

19

Kon Tum

18

3

16,67

1

5,56

0

0,00

20

Lâm Đồng

5

2

40,00

0

0,00

0

0,00

TNG CỘNG

580

237

40,86

80

13,79

92

15,86

 

PHỤ LỤC 4b

THỐNG KÊ ĐỘI VIÊN DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

Số lượng đội viên dự án

Dân tộc Mường

Dân tộc Mông

Dân tộc Nùng

Dân tc khác (*)

Số lượng

Tỷ l (%)

Số lượng

Tỷ l (%)

Số lượng

Tỷ l (%)

Số lượng

Tỷ l (%)

1

Lai Châu

47

5

10,64

4

8,51

0

0,00

3

6,38

2

Điện Biên

32

2

6,25

5

15,63

0

0,00

1

3,13

3

Sơn La

49

10

20,41

4

8,16

0

0,00

1

2,04

4

Cao Bằng

44

0

0,00

0

0,00

8

18,18

2

4,55

5

Hà Giang

67

1

1,49

6

8,96

4

5,97

9

13,43

6

Lào Cai

34

1

2,94

6

17,65

3

8,82

5

14,71

7

Yên Bái

20

0

0,00

8

40,00

0

0,00

3

15,00

8

Bắc Kạn

22

0

0,00

1

4,55

1

4,55

2

9,09

9

Phú Thọ

8

5

62,50

0

0,00

0

0,00

0

0,00

10

Bắc Giang

19

0

0,00

0

0,00

2

10,53

2

10,53

11

Thanh Hóa

60

17

28,33

0

0,00

0

0,00

1

1,67

12

Nghệ An

26

0

0,00

2

7,69

0

0,00

1

3,85

13

Quảng Bình

11

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0

0,00

14

Quảng Trị

7

0

0,00

0

0,00

0

0,00

2

28,57

15

Quảng Nam

30

0

0,00

0

0,00

0

0,00

12

40,00

16

Quảng Ngãi

53

0

0,00

0

0,00

0

0,00

7

13,21

17

Bình Định

20

0

0,00

0

0,00

0

0,00

5

25,00

18

Ninh Thuận

8

0

0,00

0

0,00

0

0,00

3

37,50

19

Kon Tum

18

2

11,11

0

0,00

0

0,00

12

66,67

20

Lâm Đồng

5

0

0,00

0

0,00

1

20,00

2

40,00

TỔNG CỘNG

580

43

7,41

36

6,21

19

3,28

73

12,59

Ghi chú: (*) Dân tộc khác như dân tộc Dao, Giáy, Sán Chỉ, Sán Dìu, Phù Lá, La Chí, Thổ, Thanh, Cao Lan, Ba Na, Pa Cô, Chăm, Bố Y, Cơ Tu, Vân Kiều, Ca Dong, Kor, Hre, Raglai, Xê Đăng, Mơ Nâm, Cil.

 

PHỤ LỤC 5a

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI VIÊN DỰ ÁN

(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

Số lượng đội viên Dự án

Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

Hoàn thành XSNV

Tỷ lệ (%)

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

Tỷ lệ (%)

Hoàn thành nhiệm vụ

Tỷ lệ (%)

Không hoàn thành nhiệm vụ

Tỷ lệ (%)

1

Lai Châu

47

3

6,38

16

34,04

28

59,57

0

0,00

2

Điện Biên

32

2

6,25

18

56,25

12

37,50

0

0,00

3

Sơn La

49

6

12,24

38

77,55

5

10,20

0

0,00

4

Cao Bằng

44

13

29,55

27

61,36

4

9,09

0

0,00

5

Hà Giang

67

1

1,49

39

58,21

27

40,30

0

0,00

6

Lào Cai

34

9

26,47

22

64,71

3

8,82

0

0,00

7

Yên Bái

20

2

10,00

15

75,00

3

15,00

0

0,00

8

Bắc Kạn

22

0

0,00

13

59,09

9

40,91

0

0,00

9

Phú Thọ

8

0

0,00

8

100,00

0

0,00

0

0,00

10

Bắc Giang

19

0

0,00

8

42,11

11

57,89

0

0,00

11

Thanh Hóa

60

5

8,33

30

50,00

25

41,67

0

0,00

12

Nghệ An

26

11

42,31

15

57,69

0

0,00

0

0,00

13

Quảng Bình

11

1

9,09

8

72,73

2

18,18

0

0,00

14

Quảng Trị

7

5

71,43

2

28,57

0

0,00

0

0,00

15

Quảng Nam

30

0

0,00

24

80,00

6

20,00

0

0,00

16

Quảng Ngãi

53

2

3,77

29

54,72

22

41,51

0

0,00

17

Bình Định

20

4

20,00

14

70,00

2

10,00

0

0,00

18

Ninh Thuận

8

2

25,00

5

62,50

1

12,50

0

0,00

19

Kon Tum

18

0

0,00

18

100,00

0

0,00

0

0,00

20

Lâm Đồng

5

2

40,00

3

60,00

0

0,00

0

0,00

TNG CỘNG

580

68

11,72

352

60,69

160

27,59

0

0,00

 

PHỤ LỤC 5b

VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

S lượng đội viên Dự án

Việc thực hiện chế độ, chính sách

Bố trí cơ sở vật chất

Hỗ trợ 10 tháng lương tối thiểu

Lương Phụ cấp

Trợ cấp thêm hàng tháng 70%

Hỗ trợ khác (*)

Phòng làm việc

Máy tính

Bàn ghế, tủ

Nhà công vụ

1

Lai Châu

47

34

47

47

7

47

47

42

12

2

Điện Biên

32

29

32

30

18

32

32

32

-

3

Sơn La

49

49

49

49

0

48

32

49

36

4

Cao Bằng

44

44

44

44

0

44

29

41

8

5

Hà Giang

67

67

67

67

15

67

54

67

50

6

Lào Cai

34

34

34

34

0

28

15

31

18

7

Yên Bái

20

20

20

20

0

2

2

4

3

8

Bắc Kạn

22

22

22

22

7

17

16

3

2

9

Phú Thọ

8

8

8

8

2

8

8

8

5

10

Bắc Giang

19

19

19

19

0

19

19

19

2

11

Thanh Hóa

60

60

60

60

13

39

17

55

26

12

Nghệ An

26

21

26

26

0

26

1

26

1

13

Quảng Bình

11

0

11

11

0

11

1

9

3

14

Quảng Trị

7

7

7

7

0

7

7

7

7

15

Quảng Nam

30

22

30

30

3

30

20

30

8

16

Quảng Ngãi

53

53

53

53

53

53

53

53

15

17

Bình Định

20

20

20

20

1

18

14

15

2

18

Ninh Thuận

8

8

8

8

8

8

8

8

8

19

Kon Tum

18

18

18

18

0

18

18

18

18

20

Lâm Đồng

5

0

5

5

 

5

5

5

5

TNG CỘNG

580

535

580

578

127

527

398

522

229

Ghi chú: (*) Hỗ trợ khác gồm: hỗ trợ công tác phí, hỗ trợ thuê nhà, hỗ trợ cước phí tàu xe, hành và hỗ tr chuyển vùng...

 

PHỤ LỤC 6

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG ĐỘI VIÊN DỰ ÁN LÀ ĐẢNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

Số lượng đội viên D án

Số lượng đội viên Dự án là Đảng viên trước khi tham gia Dự án

Số lượng đội viên Dự án được kết nạp Đảng sau khi tham gia Dự án

Số lượng đội viên Dự án đã hoàn thành lp bồi dưỡng nhận thức về Đảng

1.

Lai Châu

47

3

1

5

2.

Điện Biên

32

3

1

3

3.

Sơn La

49

2

1

5

4.

Cao Bằng

44

2

2

5

5.

Hà Giang

67

3

6

5

6.

Lào Cai

34

2

3

6

7.

Yên Bái

20

2

3

3

8.

Bắc Kạn

22

1

3

3

9.

Phú Thọ

8

2

0

5

10.

Bắc Giang

19

4

1

2

11.

Thanh Hóa

60

4

6

5

12.

Nghệ An

26

3

5

2

13.

Quảng Bình

11

0

2

2

14.

Quảng Trị

7

0

1

3

15.

Quảng Nam

30

2

8

0

16.

Quảng Ngãi

53

3

3

0

17.

Bình Định

20

1

2

3

18.

Ninh Thuận

8

0

0

3

19.

Kon Tum

18

1

1

2

20.

Lâm Đồng

5

1

0

3

 

TỔNG CỘNG

580

39

49

65

 

PHỤ LỤC 7

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐƯỢC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN*
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/7/2013 của Bộ Nội vụ)

STT

Tên đề án

Đội viên Dự án thực hiện

Kết quả triển khai thực hiện

1.

Đề án trồng gừng trong bao

Lê Tiên Tiến, Phó Chủ tịch UBND xã Hóa Phúc, Đakrông, Quảng Trị

Đã triển khai thực hiện và kết quả thành công

2.

Đề án phát triển cây cao su

Lê Tiên Tiến, Phó Chủ tịch UBND xã Hóa Phúc, Đakrông, Quảng Trị

Đã triển khai thực hiện được 10 hecta

3.

Đề án phát triển Du lịch cộng đồng

Nguyễn Thị Huyền - Phó Chủ tịch xã Xuân Cầm, Thường Xuân, Thanh Hóa

Đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt để triển khai thực hiện

4.

Đề án thí điểm trồng ngô đông trên hai đất hai lúa

Vũ Thị Chiến - Phó Chủ tịch xã Giao Thiện, Lang Chánh, Thanh Hóa

Đã triển khai thực hiện thành công

5.

Dự án trồng khoai tây

Nguyễn Thành Phong - Phó Chủ tịch xã Tuấn Đạo, Sơn Động, Bắc Giang

Đã triển khai và đạt giá trị sản lượng 44,5 triệu đồng/ha

6.

Dự án trồng chè Shan

Ninh Thị Kim Thảo - Phó Chủ tịch xã Bản Xen, Mường Khương, Lào Cai

Đã triển khai thực hiện được 19ha

7.

Đề án trồng 600.000 bầu chè chất lượng cao

Nguyễn Thái Sơn - Phó Chủ tịch xã Long Cốc, Tân Sơn, Phú Thọ

Đã triển khai được 30 ha chè

8.

Mô hình mía nguyên liệu; rau an toàn; bò sinh sản

Trần Điệp Trùng Dương - Phó Chủ tịch xã Quế Sơn, Quế Phong, Nghệ An

Chỉ đạo thành công và đang nhân rộng mô hình

9.

Mô hình chuyên canh cây cải bắp sạch; Mô hình chuyển giao công nghệ nuôi gà ác theo lứa

Hà Minh Tuấn - Phó Chủ tịch xã Châu Kim, Quế Phong, Nghệ An

Đã thực hiện thành công mô hình

10.

Mô hình nuôi cá Lồng lòng hồ Thủy điện Hủa Na

Hồ Anh Dũng - Phó Chủ tịch xã Đồng Văn, Quế Phong, Nghệ An

Đã thực hiện thành công mô hình

11.

Dự án thí điểm trồng tre Bát Độ

Tô Văn Học - Phó Chủ tịch xã Cao Phạ, Mù Cang Chải, Yên Bái

Đã triển khai trong được 1.700 gốc

12.

Đề án Trồng cây dược liệu có giá trị kinh tế cao

Đặng Phúc Long - Phó Chủ tịch xã Phình Hồ, Trạm Tấu, Yên Bái

Đang triển khai thực hiện

13.

Đề án ứng dụng quy trình xử lý nước thải

Trần Sỹ Trung - Phó Chủ tịch xã Quế Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

Đang triển khai thực hiện

14.

Đề án Phát triển đàn ong mật gắn với khu du lịch sinh thái

Hà Văn Cam - Phó Chủ tịch xã An Lạc, Sơn Động, Bắc Giang

Đạng triển khai thực hiện

15.

Đề án Nuôi bò vỗ béo

Nguyễn Lê Thuần - Phó Chủ tịch xã An Hưng, An Lão, Bình Định

Đã triển khai thực hiện, đạt hiệu quả kinh tế cao

16.

Đề án Làm câu rơm dự trữ thức ăn cho trâu bò vào mùa đông

Phạm Trạng - Phó Chủ tịch xã An Nghĩa, An Lão, Bình Định

Đã triển khai thực hiện, bước đầu đạt hiệu quả

17.

Mô hình trồng rau, hoa ôn đới

Trần Trọng Kim - Phó Chủ tịch xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Đã triển khai thực hiện đạt hiệu quả kinh tế cao

18.

Đề án Nuôi cá Diêu Hồng

Phan Trọng Thảo - Phó Chủ tịch xã Canh Hiển, Vân Canh, Bình Định

Đã triển khai thành công, đạt hiệu quả kinh tế cao

19.

Đề án Trồng nấm bào ngư

Phan Trọng Thảo - Phó Chủ tịch xã Canh Hiển, Vân Canh, Bình Định

Đang triển khai, có tính khả thi cao

20.

Đề án Xây dựng nông thôn mới xã Ba Điền, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020

Nguyễn Anh Khoa - Phó Chủ tịch xã Ba Điền, Ba Tơ, Quảng Ngãi

Đã hoàn thành và được đánh giá cao

21.

Đề án Trồng cây khoai tây

Nguyễn Mậu Chính - Phó Chủ tịch xã Ma Quai, Sìn Hồ, Lai Châu

Đã triển khai thực hiện thành công

22.

Đề án trồng cây hồi và cây trúc sào

Hà Văn Quảng - Phó Chủ tịch xã Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng

Đã triển khai thực hiện thành công

23.

Đề án đưa cây mía nguyên liệu vào sản xuất tại địa phương

Phạm Văn Hoàng, Phó Chủ tịch xã Điền Hạ, Bá Thước, Thanh Hóa

Đang triển khai thực hiện

24.

 

 

Ghi chú: (*) Danh mục này liệt kê một số đề án, dự án, mô hình có tính đại diện cho các đội viên Dự án công tác tại các vùng, miền khác nhau.


PHỤ LỤC 8

DANH SÁCH HỘI VIÊN DỰ ÁN 600 PHÓ CHỦ TỊCH XÃ
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 2446/BC-BNV ngày 12/07/2013 của Bộ Nội vụ)

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Dân tộc

Hộ khẩu thưng trú

Tốt nghiệp đại học

Chuyên ngành đào tạo

Phân công về xã

Phụ trách lĩnh vực

Thi gian bt đầu làm việc

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỈNH LAI CHÂU: 47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Than Uyên: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lường Thị Thu

 

29/8/1987

Thái

Mai Hạ, Mai Châu, Hòa Bình

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Ta Gia

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

2

Lò Thanh Tùng

02/02/1987

 

Thái

Mường Cang, Than Uyên, Lai Châu

Nông lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Tà Hừa

Kinh tế

01/07/2012

3

Lù Văn Xuân

19/4/1985

 

Thái

Tà Hùa, Than Uyên, Lai Châu

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Pha Mu

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

4

Lê Văn Chung

20/8/1988

 

Kinh

An Lão, Bình Lục, Hà Nam

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Văn - Sử

UBND xã Khoen On

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

5

Đỗ Hải Đăng

20/9/1986

 

Mường

Hợp Kim, Kim Bôi, Hòa Bình

Tây Bắc

Sư phạm Lịch sử

UBND xã Tà Mung

Kinh tế

01/07/2012

6

Vàng Văn Thỏa

21/12/1987

 

Thái

Mường Cang, Than Uyên, Lai Châu

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Mường Mít

Văn hóa - Xã hội

12/2012

7

Lò Văn Tinh

06/5/1987

 

Thái

Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu

Tây Bắc

Sư phạm Sinh - Hóa

UBND xã Hua Nà

Văn hóa - Xã hội

12/2012

II

Huyện Tân Uyên: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bùi Thị Thùy

 

06/5/1987

Mường

Trung Bì, Kim Bôi, Hòa Bình

Sư phạm Thái Nguyên

Sinh học

UBND xã Thân Thuộc

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

2

Bùi Tiến Sỹ

26/6/1985

 

Mường

Xuân Phú, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Lao động xã hội

Công tác xã hội

UBND xã Hố Mít

Kinh tế

01/07/2012

3

Bạch Xuân Cương

05/12/1982

 

Mường

Ba Trại, Ba Vì, Hà Nội

Tây Bắc

Sư phạm Lịch sử

UBND xã Pắc Ta

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

4

Lò Văn Diện

02/3/1987

 

Thái

Phổ Lăng, Thuận Châu, Sơn La

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Tà Mít

Kinh tế

01/07/2012

5

Trương Thị Trang

 

12/11/1989

Kinh

Yên Bắc, Duy Tiên, Hà Nam

Khoa học Thái Nguyên

Khoa học quản lý

UBND xã Trung Đồng

Văn hóa-Xã hội

01/07/2012

6

Bùi Văn Sơn

17/12/1988

 

Kinh

Vạn Thắng, Ba Vì, Hà Nội

Lâm nghiệp

QL tài nguyên rừng và MT

UBND xã Nậm Cần

Kinh tế

01/07/2012

7

Lê Thanh Tuấn

19/9/1988

 

Kinh

Độc Lập, Hưng Hà, Thái Bình

Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Phúc Khoa

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

III

Huyện Mường Tè: 06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lê Văn Duyên

26/11/1985

 

Kinh

Hải Sơn, Hải Hậu, Nam Định

Văn Hóa Hà Nội, HVBCTT

Thông tin - Thư viện, Kinh tế

UBND xã Can Hồ

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

2

Lê Thị Xiêm

 

09/9/1988

Kinh

Đại Hùng, Ứng Hòa, Hà Nội

Đà Lạt

Lịch sử

UBND xã Bum Tở

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

3

Võ Viết Thành

19/01/1988

 

Kinh

Triệu Long, Triệu Phong, Quảng Trị

Nha Trang

Quản trị kinh doanh

UBND xã Nậm Khao

Kinh tế

01/07/2012

4

Bùi Thị Lập

 

07/10/1986

Mường

Nam Thượng, Kim Bôi, Hòa Bình

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Bum Nưa

Kinh tế

12/2012

5

Trần Văn Đôn

19/02/1987

 

Sán Chỉ

Phú Đình, Định Hóa, Thái Nguyên

Nông lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Vàng San

Kinh tế

12/2012

6

Phạm Hồng Bình

02/9/1985

 

Kinh

Cao Xá, Lâm Thao, Phú Thọ

Hành chính

Hành chính học

UBND xã Mường Tè

Văn hóa - Xã hội

12/2012

IV

Huyện Nậm Nhùn: 05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tống Văn Trài

07/8/1984

 

Thái

Nậm Hàng, Mường Tè, Lai Châu

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Nậm Manh

Kinh tế

01/07/2012

2

Đinh Văn Siêng

28/10/1983

 

Thái

Nậm Hàng, Mường Tè, Lai Châu

Văn hóa Hà Nội

Văn hóa dân tộc thiểu số VN

UBND xã Nậm Hàng

Kinh tế

01/07/2012

3

Hảng A Vảng

04/9/1986

 

H'Mông

Nùng Nàng, Tam Đường, Lai Châu

Tây Bắc

Giáo dục chính trị

UBND xã Nậm Ban

Kinh tế

12/2012

4

Lò Văn Khoa

10/4/1984

 

Thái

Nậm Mạ, Sìn Hồ, Lai Châu

Văn hóa Hà Nội

Thông tin - Thư viện

UBND xã Lê Lợi

Văn hóa - Xã hội

12/2012

5

Dương Huy Quang

18/11/1984

 

Kinh

Quang Lãng, Phú Xuyên, Hà Nội

Thương Mại

Quản trị kinh doanh

UBND xã Pú Đao

Kinh tế

01/07/2012

V

Huyện Sìn H: 18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

La Văn Hiển

20/5/1984

 

Tày

Thái Bình, Đình Lập, Lạng Sơn

Giao thông vận tải

Xây dựng cầu đường

UBND xã Căn Co

Kinh tế

01/07/2012

2

Hoàng Ngọc Trung

08/5/1984

 

Kinh

Thân Thuộc, Tân Uyên, Lai Châu

Tây Bắc

SP Văn - Giáo dục công dân

UBND xã Xà Dề Phìn

Kinh tế

01/07/2012

3

Dương Văn Bình

23/9/1982

 

Dao

Cẩm Bình, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

Bách khoa Hà Nội

Kỹ thuật thực phẩm

UBND xã Nậm Cha

Kinh tế

01/07/2012

4

Vũ Xuân Đằng

19/4/1985

 

Kinh

Yên Phúc, Ý Yên, Nam Định

Nha Trang

Kinh tế và quản lý thủy sản

UBND xã Tả Ngảo

Kinh tế

01/07/2012

5

Dương Thanh Lam

20/5/1988

 

Kinh

Trường Yên, Hoa Lư, Ninh Bình

Đại học Vinh

Chính trị, luật

UBND xã Phìn Hồ

Kinh tế

01/07/2012

6

Phạm Ngọc Lập

20/01/1987

 

Kinh

Phường Đoàn Kết, Thị xã Lai Châu, Lai Châu

Hải Phòng

Tin học

UBND xã Nậm Tăm

Kinh tế

01/07/2012

7

Hầu A Lùng

09/10/1986

 

H'Mông

Nùng Nàng, Tam Đường, Lai Châu

Tây Bắc

Sư phạm Sinh - Hóa

UBND xã Hồng Thu

Kinh tế

01/07/2012

8

Lê Đình Toản

03/01/1988

 

Kinh

Thiệu Toán, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Khoa học, Xã hội và Nhân văn

Triết học

UBND xã Nậm Cuổi

Kinh tế

01/07/2012

9

Vừ A Mùa

07/5/1987

 

H'Mông

Pú Nhung, Tuần Giáo, Điện Biên

Nông lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Tả Phìn

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

10

Phan Văn Hùng

04/3/1987

 

Kinh

Thanh Phong, Thanh Trương, Nghệ An

Đại học Vinh

Nông học

UBND xã Tủa Sín Chải

Kinh tế

01/07/2012

11

Hà Văn Nhất

08/02/1987

 

Thái

Thiên Phủ, Quan Hóa, Thanh Hóa

Tây Bắc

Giáo dục chính trị

UBND xã Chăn Nưa

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

12

Nông Văn Phòng

24/02/1984

 

Tày

Ninh An, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa

Học viện Hành chính

Hành chính học

UBND xã Nậm Mạ

Kinh tế

01/07/2012

13

Quàng Văn Khuận

24/11/1988

 

Thái

Mường Đăng, Mường Ảng, Điện Biên

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Nậm Hăn

Kinh tế

01/07/2012

14

Nguyễn Mậu Chính

18/8/1987

 

Kinh

Cao Thịnh, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Ma Quai

Kinh tế

01/07/2012

15

Lường Thị Thanh Nga

 

04/11/1989

Thái

Lê Lợi, Sìn Hồ, Lai Châu

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Phăng Sô Lin

Văn hóa - Xã hội

12/2012

16

Giàng A Kỷ

12/6/1987

 

H'Mông

Xã Nậm Loỏng, Thị xã Lai Châu, Lai Châu

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Làng Mô

Văn hóa-Xã hội

12/2012

17

Nguyễn Thị Hằng

 

08/02/1986

Kinh

Lĩnh Sơn, Anh Sơn, Nghệ An

Đại học Vinh

Nông học

UBND xã Lùng Thàng

Văn hóa - Xã hội

12/2012

18

Lò Văn Vượng

24/12/1989

 

Thái

Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Pa Khóa

Kinh tế

12/2012

VI

Huyện Phong Thổ: 04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tẩn Lao San

17/4/1986

 

Dao

Sì Lở Lầu, Phong Thổ, Lai Châu

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Hoang Thèn

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

2

Mông Thế Dũng

26/12/1986

 

Tày

Thị trấn Trùng Khánh, Trùng Khánh, Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội

SP Sinh - Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Khổng Lao

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

3

Bùi Quang Lịch

20/3/1983

 

Kinh

Tây Lương, Tiền Hải, Thái Bình

Thủy lợi

Cơ khí

UBND xã Mường So

Kinh tế

01/07/2012

4

Phạm Thị Nương

 

04/3/1987

Kinh

Khánh Hải, Yên Khánh, Ninh Bình

Công nghiệp Hà Nội

Kế toán

UBND xã Lản Nhì Thàng

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

 

TỈNH ĐIỆN BIÊN: 32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Điện Biên Đông: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bạc Cầm Nga

10/8/1987

 

Thái

Mường É, Thuận Châu, Sơn La

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Na Son

Kinh tế Tài chính

01/07/2012

2

Hạ A Chư

08/6/1986

 

Mông

Phì Nhừ, Điện Biên Đông, Điện Biên

Tây Bắc

Sư phạm Sinh - Hóa

UBND xã Nong U

Kinh tế Tài chính

01/07/2012

3

Lò Văn Định

01/02/1989

 

Thái

Noong Hẹt, Điện Biên, Điện Biên

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Mường Luân

Kinh tế

01/07/2012

4

Lê Văn Tuấn

01/4/1985

 

Kinh

Hoằng Giang, Hoàng Hóa, Thanh Hóa

Học viện Hành chính Quốc gia

Hành chính học

UBND xã Phình Giàng

Kinh tế Tài chính

01/07/2012

5

Nguyễn Thanh Phong

20/11/1985

 

Kinh

Thi Sơn, Kim Bảng, Hà Nam

Lâm nghiệp

Kinh tế Lâm nghiệp

UBND xã Tìa Dình

Kinh tế Tài chính

01/07/2012

6

Bạch Thị Yến Ly

 

22/3/1987

Mường

Mường Toong - Mường Nhé - Điện Biên

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Chính trị học

UBND xã Hàng Lìa

Kinh tế

22/02/2013

7

Lò Thị Niên

 

20/5/1989

Thái

Sam Mứn - Điện Biên - Điện Biên

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Pú Hồng

Kinh tế

22/02/2013

II

Huyn Mường ng: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lò Văn Quân

02/6/1988

 

Thái

Ảng Cang, Mường Ảng, Điện Biên

Tây Bắc

Sư phạm Lịch sử

UBND xã Ngối Cáy

Văn hóa-Xã hội

01/07/2012

2

Lò Văn Sơn

22/3/1987

 

Thái

Noong Hẹt, Điện Biên, Điện Biên

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Nặm Lịch

Nông - Lâm nghiệp

01/07/2012

3

Lù Văn Quân

21/9/1988

 

Thái

Ảng Cang, Mường Ảng, Điện Biên

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Xuân Lao

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

4

Tòng Văn Siến

06/11/1987

 

Thái

Mường Lạn, Mường Ảng, Điện Biên

Kinh tế Quốc dân

Quản trị nhân lực

UBND xã Mường Lạn

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

5

Lò Thị Chi

 

12/02/1988

Thái

Búng Lao, Mường Ảng, Điện Biên

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Búng Lao

Kinh tế

01/07/2012

6

Lường Thị Thanh

 

09/11/1983

Thái

Ảng Cang, Mường Ảng, Điện Biên

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Ẳng Tờ

Kinh tế Tài chính

01/07/2012

7

Lò Văn Tận

08/5/1987

 

Thái

Mường Đăng, Mường Ảng, Điện Biên

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Mường Đăng

Văn hóa - Xã hội và Nông - Lâm nghiệp

01/07/2012

III

Huyện Mường Nhé: 9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giàng A Sử

15/6/1983

 

H'Mông

Si pa phìn, Mường Chà, Điện Biên

Kinh tế Quốc dân

Kinh tế

UBND xã Quảng Lâm

Kinh tế

01/07/2012

2

Bùi Thị Hải

 

30/3/1982

Mường

Kim Sơn, Kim Bôi, Hòa Bình

Nông nghiệp Hà Nội

Nông học

UBND xã Pa Tần

Kinh tế nông lâm nghiệp

01/07/2012

3

Phạm Tuấn Anh

02/6/1982

 

Kinh

Thanh An, Điện Biên, Điện Biên

Nông lâm Thái Nguyên

Khoa học Môi trường

UBND xã Chung Chải

Nông - Lâm nghiệp

01/07/2012

4

Chang A Khày

12/4/1988

 

H'Mông

Tả Sìn Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Leng Su Sìn

Kinh tế

01/07/2012

5

Lò Văn Lún

25/6/1984

 

Thái

Búng Lao, Mường Ảng, Điện Biên

Thái Nguyên

Công nghệ Thông tin

UBND xã Nà Hỳ

Kinh tế

01/07/2012

6

Nguyễn Văn Quân

25/10/1984

 

Kinh

Hạ Bằng, Thạch Thất, Hà Nội

Sư phạm Hà Nội

Sư phạm Lịch sử

UBND xã Sín Thầu

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

7

Lê Mạnh Hùng

10/10/1988

 

Kinh

Phương Trung, Thanh Oai, Hà Nội

Lâm nghiệp

Quản lý đất đai

UBND xã Na Cô Sa

Kinh tế

01/07/2012

8

Lò Văn Chuyên

01/9/1983

 

Thái

Nà Hỳ - Mường Nhé - Điện Biên

Ngoại ngữ Hà Nội

Tiếng Trung

UBND xã Nà Hỳ

Kinh tế

20/01/2013

9

Lù Văn Tuấn

17/4/1990

 

Thái

Nà Nhạn - Điện Biên - Điện Biên

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Pá Mì

Kinh tế

18/01/2013

IV

Huyện Tủa Chùa: 9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chang A Dì

17/2/1985

 

H'Mông

Tả Phìn, Tủa Chùa, Điện Biên

Văn hóa Hà Nội

Văn hóa dân tộc thiểu số VN

UBND xã Tả Phìn

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

2

Nông Văn Thanh

25/2/1987

 

Tày

Phường Thanh Trường, thành phố Điện Biên, Điện Biên

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Tả Sìn Thàng

Kinh tế

01/07/2012

3

Quàng Văn Hùng

25/2/1985

 

Kháng

Xá Nhé, Tủa Chùa, Điện Biên

Tây Bắc

Giáo dục Chính trị

UBND xã Xá Nhè

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

4

Đinh Việt Khoa

12/10/1982

 

Kinh

Phường Tân Phong, thị xã Lai Châu, Lai Châu

Giao thông vận tải

Vô tuyến điện và Thông tin liên lạc

UBND xã Trung Thu

Kinh tế nông lâm nghiệp

01/07/2012

5

Hà Minh Hiền

22/02/1987

 

Kinh

Thị trấn Tủa Chùa, Tủa Chùa, Điện Biên

Viện Đại học Mở Hà Nội

Tin học Quản lý

UBND xã Sín Chải

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

6

Điêu Chính Khởi

10/9/1981

 

Thái

Mường Báng, Tủa Chùa, Điện Biên

Công nghệ thông tin TP. HCM

Công nghệ thông tin

UBND xã Huổi Só

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

7

Hoàng Thị Bích

 

09/12/1983

Kinh

Quái Tở, Tuần Châu, Điện Biên

Viện Đại học Mở Hà Nội

Tiếng Anh

UBND xã Mường Đun

Văn hóa - Xã hội

01/07/2012

8

Lò Tùng Lâm

10/3/1988

 

Thái

Thanh Luông - Điện Biên - Điện Biên

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Tủa Thàng

Nông - Lâm nghiệp

15/02/2013

9

Giàng A Vảng

03/02/1987

 

Mông

Sính Phình - Tủa Chùa - Điện Biên

Tây Bắc

Giáo dục Chính trị

UBND xã Lao Xả Phình

Nông - Lâm nghiệp

15/02/2013

 

TNH SƠN LA: 49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Sp Cộp: 03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đinh Văn Bằng

19/8/1984

 

Mường

Suối Giăng I, Quy Hương, Mộc Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Nông học

UBND xã Sốp Cộp

Kinh tế

20/8/2012

2

Cà Văn Thảo

8/1/1985

 

Thái

Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Sam Kha

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

3

Cầm Văn Vinh

10/4/1989

 

Thái

Chiềng Dong, Mai Sơn, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Nông học

UBND xã Dồm Cang

Kinh tế

20/8/2012

II

Huyện Bắc Yên: 14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thị Thu

 

1/10/1987

Kinh

Kim Bí, Tiên Phong, Ba Vì, Hà Nội

Đại học Tây Bắc

Văn - Giáo dục công dân

UBND xã Làng Chếu

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

2

Quàng Văn Chíp

25/5/1983

 

Thái

Mường É, Thuận Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm Văn - Tiếng Việt

UBND xã Mường Khoa

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

3

Hà Văn Tâm

4/3/1983

 

Dao

Song Pe, Bắc Yên, Sơn La

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế Nông nghiệp

UBND xã Háng Đồng

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

4

Hà Nguyên Nam

18/01/1988

 

Kinh

Cát Động, Kim Bài, Thanh Oai, Hà Nội

Đại học Nha Trang

Kỹ thuật Tàu thủy

UBND xã Hang Chú

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

5

Nguyễn Văn Khoa

7/8/1983

 

Thái

Bản Puôi II, Huy Tân, Phù Yên, Sơn La

Nông nghiệp Hà Nội

Chăn nuôi thú y

UBND xã Chiềng Sại

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

6

Nguyễn Khắc Hùng

25/02/1983

 

Kinh

Kim Bí, Tiên Phong, Ba Vì, Hà Nội

Đại học Công đoàn

Xã hội học

UBND xã Xím Vàng

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

7

Hà Thị Nhuận

 

16/11/1986

Thái

Muống Thương, Huy Trường, Phù Yên, Sơn La

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế Nông nghiệp

UBND xã Hồng Ngài

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

8

Nguyễn Ngọc Quỳnh

27/8/1982

 

Kinh

Khối 2, Thị trấn Phù Yên, Phù Yên, Sơn La

Đại học Thái Nguyên

Công nghệ thông tin

UBND xã Phiêng Ban

Kinh tế-Nông lâm nghiệp

20/8/2012

9

Mai Nam Châm

15/12/1984

 

Kinh

Đội 5, Hải Hưng, Hải Hậu, Nam Định

Đại học Nha Trang

Công nghệ thông tin

UBND xã Hua Ngàn

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

10

Đinh Thế Anh

10/7/1985

 

Mường

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

Đại học Kinh tế Quốc dân

Quản lý nhân lực

UBND xã Tà Xùa

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

11

Đinh Văn Đức

3/4/1987

 

Mường

TT Phù Yên, Phù Yên, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Song Pe

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

12

Quàng Văn Thăng

25/6/1989

 

Thái

Chiềng Cang, Sông Mã, Sơn La

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Khuyến nông

UBND xã Phiêng Côn

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

13

Hà Thị Quyên

 

9/3/1987

Thái

Mường Khoa, Bắc Yên, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Nông học

UBND xã Tạ Khoa

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

14

Tòng Văn Châm

25/01/1985

 

Thái

Sốp Cộp, Sốp Cộp, Sơn La

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Chim Vàn

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

III

Huyện Phù Yên: 17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đinh Huy Hợi

6/8/1984

 

Mường

Khu Vường 1, Lai Đồng, Tân Sơn, Phú Thọ

Đại học Thủy lợi

Kỹ thuật tài nguyên nước

UBND xã Mường Bang

Kinh tế

20/8/2012

2

Lò Văn Dược

11/11/1985

 

Thái

Mường É, Thuận Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm tin học

UBND xã Huy Thượng

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

3

Vì Văn Anh

13/5/1988

 

Thái

Bản Áng, Chiềng Ban, Mai Sơn, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm sinh học

UBND xã Suối Tọ

Kinh tế

20/8/2012

4

Bùi Văn Thương

22/3/1988

 

Mường

Xóm Đúp, Tú Sơn, Kim Bôi, Hòa Bình

Đại học Lâm nghiệp

Khoa học môi trường

UBND xã Nam Phong

Kinh tế

20/8/2012

5

Đinh Văn Tư

9/9/1986

 

Mường

Bản Cóc, Tường Hạ, Phù Yên, Sơn La

Đại học Thái Nguyên

Công nghệ sinh học

UBND xã Tân Phong

Kinh tế

20/8/2012

6

Hà Thị Hứa

 

20/02/1986

Mường

Huy Hạ, Phù Yên, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Nông học

UBND xã Mường Thải

Kinh tế

20/8/2012

7

Hoàng Văn Thiệp

15/6/1985

 

Thái

Bản Nhọt 1, Gia Phù, Phù Yên, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Nông học

UBND xã Mường Do

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

8

Nguyễn Hạnh Anh

14/01/1984

 

Thái

Khối 12, Thị trấn Phù Yên, Phù Yên, Sơn La

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi thú y

UBND xã Tường Phong

Kinh tế

20/8/2012

9

Đinh Văn Tuấn

10/10/1984

 

Mường

Bản Cóc 3, Tường Hạ, Phù Yên, Sơn La

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Mường Lang

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

10

Lò Văn Cường

16/12/1986

 

Thái

Phố Tân Lập, Gia Phù, Phù Yên, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Nông học

UBND xã Tường Tiến

Kinh tế

20/8/2012

11

Hà Trung Đại

21/3/1985

 

Thái

Bản Tát Ban, Chiềng Mai, Mai Sơn, Sơn La

Khoa học Xã hội và Nhân văn

Tâm lý học

UBND xã Huy Tân

Kinh tế

20/8/2012

12

Bùi Thị Kim Phượng

 

19/8/1986

Mường

Tân Bình, Kim Bình, Kim Bôi, Hòa Bình

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế Nông nghiệp

UBND xã Bắc Phong

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

13

Lò Văn Bun

19/6/1984

 

Thái

Chiềng Chung, Mai Sơn, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm địa lý

UBND xã Tường Hạ

Kinh tế

20/8/2012

14

Vì Văn Hân

8/12/1983

 

Thái

Bản Áng, Chiềng Ban, Mai Sơn, Sơn La

Đại học Công nghệ thông tin TP. HCM

Công nghệ thông tin

UBND xã Huy Tường

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

15

Phàng A Vảng

15/9/1984

 

Mông

Suối Vạch, Kim Bon, Phù Yên, Sơn La

Đại học Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Suối Bau

Kinh tế

20/8/2012

16

Lò Văn Thận

23/7/1982

 

Thái

Bản Xa, Sập Xa, Phù Yên, Sơn La

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Đá Đỏ

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

17

Đinh Văn Lim

16/6/1985

 

Mường

Cửa Sập, Đá Đỏ, Phù Yên, Sơn La

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Khoa học môi trường

UBND xã Sập Xa

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

IV

Huyện Quỳnh Nhai: 06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điêu Quỳnh Nga

 

23/9/1988

Thái

Mường Giàng, Quỳnh Nhai, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm sinh học

UBND xã Chiềng Ơn

Kinh tế

20/8/2012

2

Vàng A Dế

2/12/1983

 

Mông

Co Nhừ, Long Hẹ, Thuận Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Giáo dục chính trị

UBND xã Pá Ma Pha Khinh

Văn hóa-Xã hội

20/8/2012

3

Lường Văn Cường

26/11/1982

 

Thái

Nà Thái, Phổng Lăng, Thuận Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Giáo dục tiểu học

UBND xã Cà Nàng

Kinh tế

20/8/2012

4

Điêu Chính Kiểm

29/7/1986

 

Thái

Phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Mường Chiên

Kinh tế

20/8/2012

5

Lê Thị Hương

 

12/4/1984

Kinh

Xóm Nhì, Trung Thành, Vụ Bản, Nam Định

Đại học Nha Trang

Bệnh học thủy sản

UBND xã Nậm Ét

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

6

Lù Văn Xương

10/10/1983

 

Thái

Trai Chanh, Tông Lạnh, Thuận Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm ngữ văn

UBND xã Mường Sại

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

20/8/2012

V

Huyện Mường La: 09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lò Văn Suấn

6/10/1987

 

Thái

Nang Phai, Mường Bú, Mường La, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Hua Trai

Văn hóa-Xã hội

20/8/2012

2

Ly A Cho

14/11/1985

 

Mông

Bó Cốp, Mường Bú, Mường La, Sơn La

Đại học Văn hóa Hà Nội

Quản lý văn hóa

UBND xã Chiềng Công

Kinh tế

20/8/2012

3

Lù Văn Họa

26/9/1981

 

Thái

Lạn Bóng, Tông Lạnh, Thuận Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm ngữ văn

UBND xã Nậm Păm

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

4

Quàng Văn Quyết

14/9/1987

 

Thái

Bản Mười, Bó Mười, Thuận Châu, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Giáo dục chính trị

UBND xã Chiềng San

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

5

Quàng Văn Chaư

10/1/1986

 

Thái

Hin Cáp, Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La

Đại học Văn hóa Hà Nội

Quản lý văn hóa

UBND xã Tạ Bú

Kinh tế

20/8/2012

6

Lương Thị Huyền

 

24/10/1984

Kinh

Tôn Lộc - Chiến Thắng, An Lão, Hải Phòng

Sư phạm Hà Nội

Việt Nam học

UBND xã Mường Trai

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

7

Vàng A Páo

8/10/1983

 

Mông

Pá Sóng, Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế Nông nghiệp

UBND xã Nậm Giôn

Văn hóa - Xã hội

20/8/2012

8

Hoàng Quốc việt

17/01/1989

 

Kinh

Quyết Tâm, TP. Sơn La, Sơn La

Đại học Tây Bắc

Sư phạm Toán - Lý

UBND xã Chiềng Muôn

Văn hóa-Xã hội

20/8/2012

9

Đoàn Vũ Toàn

22/02/1988

 

Tày

Rã Bản, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Đại học Kinh tế Quốc dân

Quản trị kinh doanh

UBND xã Chiềng Ân

Kinh tế

20/8/2012

 

TỈNH CAO BNG: 44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Bảo Lâm: 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Triệu Thị Múi

 

10/04/1988

Dao

Đồng Hỷ - Thái Nguyên

Khoa học Thái Nguyên

Khoa học Quản lý

UBND xã Vĩnh Quang

Kinh tế

01/3/2012

2

Trần Thị Hương

 

04/01/1988

Tày

Chí Viễn - Trùng Khánh - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Ngữ văn

UBND xã Nam Quang

Kinh tế

01/3/2012

3

Lê Hữu Phước

14/05/1983

 

Tày

TT Nước Hai - Hòa An - Cao Bằng

Nông lâm Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Thái Học

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

4

Hà Văn Quảng

19/11/1984

 

Tày

Ngọc Khê - Trùng Khánh - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Giáo dục công dân

UBND xã Yên Thổ

Kinh tế

01/03/2012

5

Nông Nguyễn Duy

21/12/1986

 

Tày

Nam Tuấn - Hòa An - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Địa lý

UBND xã Mông Ân

Kinh tế

01/3/2012

6

Hoàng Duy

27/09/1986

 

Tày

Dân Chủ - Hòa An - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Ngữ văn

UBND xã Nam Cao

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

7

Đoàn Hồng Nam

11/11/1984

 

Tày

TT Nước Hai - Hòa An - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm lịch sử

UBND xã Tân Việt

Kinh tế

01/3/2012

8

Nguyễn Tiến Linh

15/02/1988

 

Kinh

Xuân Hòa - Bảo Yên - Lào Cai

Lâm nghiệp

Quản lý TN và MT

UBND xã Thái Sơn

Kinh tế

01/3/2012

9

Phùng Kế Phúc

21/05/1983

 

Nùng

Lý Quốc - Hạ Lang - Cao Bằng

Công nghệ Thông tin

CNTT

UBND xã Vĩnh Phong

Kinh tế

01/3/2012

10

Phương Đình Duy

05/03/1986

 

Tày

Đào Ngạn - Hà Quảng - Cao Bằng

Nông nghiệp Hà Nội

Phát triển nông thôn và Khuyến nông

UBND Thị trấn Pác Miầu

Nông lâm nghiệp

01/3/2012

II

Huyện Bảo Lạc: 11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Trương Phương

18/01/1981

 

Tày

Đề Thám, TX Cao Bằng, Cao Bằng

ĐH Sư phạm Thái Nguyên

Tiếng Anh

UBND xã Phan Thanh

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

2

Hoa Văn Huấn

19/06/1983

 

Tày

Thượng Hà - Bảo Lạc - Cao Bằng

Khoa học xã hội và Nhân văn

Lịch sử

UBND xã Hưng Đạo

Kinh tế

01/3/2012

3

Nguyễn Trung Hiếu

16/12/1988

 

Kinh

Chiềng Khương - Sông Mã - Sơn La

Văn hóa

Văn hóa Dân tộc thiểu số

UBND Kim Cúc

Kinh tế

01/3/2012

4

Nguyễn Ích Trực

01/07/1988

 

Tày

Hưng Đạo - Hòa An - Cao Bằng

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế Nông nghiệp

UBND xã Hưng Thịnh

Kinh tế

01/3/2012

5

Hoàng Văn Dũng

26/11/1986

 

Tày

Tân Đoàn - Văn Quan - Lạng Sơn

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Huy Giáp

Kinh tế

01/3/2012

6

Lê Ngọc Kính

03/01/1987

 

Kinh

Yên Phú - Ý Yên - Nam Định

Công nghệ Thông tin

CNTT

UBND xã Hồng An

Kinh tế

01/3/2012

7

Ma Văn Chương

05/12/1981

 

Tày

Sơn Lộ - Bảo Lạc - Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội

Công tác xã hội

UBND xã Sơn Lộ

Kinh tế

01/3/2012

8

Nông Thúy Liễu

 

23/11/1988

Tày

Ngọc Khê - Trùng Khánh - Cao Bằng

Nông lâm Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Bảo Toàn

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

9

Đàm Văn Chuẩn

21/03/1984

 

Nùng

Thị trấn Bảo Lạc - Bảo Lạc Cao Bằng

Công nghệ Thông tin

Công nghệ Thông tin

UBND xã Hồng Trị

Kinh tế

01/3/2012

10

Bế Văn Cừ

06/01/1985

 

Tày

Đào Ngạn - Hà Quảng - Cao Bằng

Mở Hà Nội

Kế toán

UBND xã Đình Phùng

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

11

Đặng Anh Dũng

26/07/1988

 

Kinh

P. Hợp Giang - Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng

Khoa học Thái Nguyên

Hóa học

UBND xã Sơn Lập

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

III

Huyện Hà Quảng: 9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phương Văn Tuân

14/10/1984

30/10/1985

Tày

Vĩnh Quang - Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng

Kiến trúc Hà Nội

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

UBND xã Vần Dính

Kinh tế

01/3/2012

2

Hà Thị Mai

 

23/01/1988

Nùng

P. Tân Giang - Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Tâm lý giáo dục

UBND xã Hồng Sỹ

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

3

Vi Thị Xuân Hồng

 

10/08/1989

Nùng

Bình Long - Hòa An - Cao Bằng

Nông lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Sỹ Hai

Nông- lâm nghiệp

01/3/2012

4

Nông Văn Hưng

25/01/1987

 

Tày

Trưng Vương - Hòa An - Cao Bằng

Công Đoàn

Xã hội học

UBND xã Mã Ba

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

5

Chu Phương Huân

07/03/1989

 

Tày

Hưng Đạo - Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng

Nông lâm Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Hạ Thôn

Kinh tế

01/3/2012

6

Đặng Trung Kiên

20/09/1987

 

Tày

TT Xuân Hòa - Hà Quảng - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Thể dục Thể thao

UBND xã Thượng Thôn

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

7

Đặng Việt Hưng

01/07/1985

 

Tày

Bế Chiểu - Hòa An - Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội 2

Lịch sử

UBND xã Quý Quân

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

8

Sầm Văn Huy

05/04/1989

 

Nùng

TT Xuân Hòa - Hà Quảng - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm Địa lý

UBND xã Phù Ngọc

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

9

Bế Thị Huệ

 

10/05/1983

Tày

TT Xuân Hòa - Hà Quảng - Cao Bằng

Nông lâm Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Đào Ngạn

Văn hóa-Xã hội

01/3/2012

IV

Huyện Hạ Lang: 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Hồng Nụ

 

30/01/1987

Tày

Chí Viễn - Trùng Khánh - Cao Bằng

Tây Bắc

Nông học

UBND Thị trấn Thanh Nhật

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

2

Nông Thị Bích Huyền

 

12/10/1987

Tày

Chí Viễn - Trùng Khánh - Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội 2

Sư phạm Ngữ văn

UBND xã Đức Quang

Văn hóa-Xã hội

01/3/2012

3

Vũ Đức Nhâm

20/10/1985

 

Kinh

Hòa Nam - Ứng Hòa - Hà Nội

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế Nông nghiệp

UBND xã Kim Loan

Kinh tế

01/3/2012

4

Ngô Bá Doanh

05/04/1986

 

Kinh

Yên Hưng - Quảng Ninh

Công đoàn

Quản trị kinh doanh

UBND xã Thắng Lợi

Kinh tế

01/3/2012

5

Chu Văn Vinh

16/12/1985

 

Tày

Vinh Quý - Hạ Lang - Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội 2

Giáo dục công dân

UBND xã Vinh Quý

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

6

Đinh Thị Tuyết

 

30/09/1984

Tày

Ngọc Xuân - Thị xã Cao Bằng - Cao Bằng

Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên

Điện - Tự động hóa XNCN

UBND xã An Lạc

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

V

Huyện Thông Nông: 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bùi Thị Hồng

 

10/05/1987

Kinh

Đa Thông - Thông Nông - Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội

Giáo dục chính trị

UBND xã Đa Thông

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

2

Lâm Thị Loan

 

03/08/1984

Nùng

TT Thông Nông - Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội 2

Giáo dục công dân

UBND Thị trấn Thông Nông

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

3

Lê Thị Thu Hường

 

07/10/1985

Tày

Hồng Quang - Hưng Đạo - TX Cao Bằng - Cao Bằng

Sư phạm Thái Nguyên

Ngữ văn

UBND xã Yên Sơn

Kinh tế

01/3/2012

4

Hoàng Minh Đức

14/09/1988

 

Nùng

Lương Thông - Thông Nông - Cao Bằng

Nông lâm Thái Nguyên

Khuyến nông

UBND xã Lương Thông

Kinh tế

01/3/2012

5

Triệu Văn Diển

07/08/1985

 

Dao đỏ

Khinh Thượng - Bình Lãng Thông Nông - Cao Bằng

Thái Nguyên - ĐH Nông lâm

Khuyến nông

UBND xã Bình Lãng

Kinh tế

01/3/2012

6

Nông Thị Mơ

 

25/09/1985

Tày

Bản Ái - Cần Yên - Thông Nông, Cao Bằng

Thái Nguyên - ĐH Sư phạm

Tiếng Trung Quốc

UBND xã Ngọc Động

Văn hóa - Xã hội

01/3/2012

7

Nguyễn Thu Trang

 

28/06/1987

Nùng

Xóm Tân An 4 - Hòa Trung - Thị xã Cao Bằng

Học viện Báo chí tuyên truyền

Chính trị học - CN Giáo dục chính trị

UBND xã Lương Can

Kinh tế

01/3/2012

8

Đỗ Thế Giáp

26/06/1984

 

Tày

Bản Viếng - TT Thông Nông - Cao Bằng

Sư phạm Hà Nội 2

Giáo dục công dân

UBND xã Thanh Long

Kinh tế

01/3/2012

 

TỈNH HÀ GIANG: 67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Đồng Văn: 09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cháng Văn Minh

11/10/1987

 

Dao

Cao Bồ, Vị Xuyên, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi thú y

UBND xã Sảng Tủng

Văn hóa xã hội - QP - AN

25/5/2012

2

Lục Văn Biên

07/12/1988

 

Nùng

Hộ Đáp, Lục Ngạn, Bắc Giang

Học viện Hành chính

Hành chính học

UBND xã Lũng Phìn

Văn hóa xã hội

25/5/2012

3

Dương Minh Hải

25/8/1988

 

Dao

Lãng Công, Sông Lô, Vĩnh Phúc

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Tả Lủng

Văn hóa xã hội

25/5/2012

4

Phùng Đình Kiên

17/9/1989

 

Dao

Thiện Kế, Sơn Dương, Tuyên Quang

Học viện Hành chính

Hành chính học

UBND xã Hố Quáng Phìn

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

5

Nguyễn Mạnh Hà

21/11/1986

 

Kinh

Thị trấn Vị Xuyên, Vị Xuyên, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi thú y

UBND xã Lũng Thầu

Kinh tế

25/5/2012

6

Giàng Mí Mua

20/4/1985

 

Mông

Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Tả Phìn

Văn hóa xã hội

25/5/2012

7

Lục Thị Thu Nhâm

 

18/8/1987

Nùng

Ngọc Linh, Vị Xuyên, Hà Giang

Lâm nghiệp

Làm học

UBND xã Sính Lủng

Văn hóa xã hội

25/5/2012

8

Đặng Quốc Khánh

01/01/1985

 

Tày

Trung Thành, Vị Xuyên, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Vần Chải

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

9

Hoàng Hữu Tiệp

07/10/1988

 

Tày

Thị trấn Đồng Văn, Đồng Văn, Hà Giang

Sư phạm Hà Nội 2

Giáo dục công dân

UBND xã Thài Phìn Tùng

Văn hóa xã hội

25/5/2012

II

Huyện Mèo Vạc: 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hoàng Thị Hiên

 

26/10/1988

Tày

Ngọc Đường, TP. Hà Giang, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Pả Vi

Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

11

Lý Văn Đông

24/10/1983

 

Dao

Thái Sơn, Hàm Yên, Tuyên Quang

Lâm nghiệp

Quản trị kinh doanh

UBND xã Pải Lùng

Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

12

Trần Thị Hương

 

07/10/1989

Kinh

Thị trấn Mèo Vạc, Mèo Vạc, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi thú y

UBND xã Giàng Chu Phìn

Kinh tế xã hội

25/5/2012

13

Nguyễn Văn Hợp

20/02/1988

 

Tày

Yên Định, Bắc Mê, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Khoa học Môi trường

UBND xã Lũng Pù

Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

14

Nguyễn Văn Thạch

01/8/1986

 

Giáy

Phú Linh, Vị Xuyên, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Tả Lủng

Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

15

Vàng Thị Mai

 

18/12/1989

Mông

Thị trấn Mèo Vạc, Mèo Vạc, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi thú y

UBND xã Sủng Trà

Kinh tế xã hội

25/5/2012

16

Nông Văn Sường

08/01/1986

 

Tày

Kim Bình, Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Nông lâm Thái Nguyên

Quản lý đất đai

UBND xã Sủng Máng

Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

17

Phan Hồng Hạnh

 

19/07/1990

Kinh

Tân Mỹ, Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Nông lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Lũng Chinh

Kinh tế xã hội

25/5/2012

18

Hoàng Văn Huân

21/11/1989

 

Tày

Tri Phương, Tràng Định, Lạng Sơn

Nông lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Tát Ngà

Kinh tế xã hội

25/5/2012

19

Vừ Mai Thu

 

10/11/1989

Mông

Thị trấn Mèo Vạc, Mèo Vạc, Hà Giang

Văn hóa Hà Nội

Văn hóa dân tộc thiểu số

UBND xã Nậm Ban

Văn hóa xã hội

25/5/2012

20

Vi Thị Hiệu

 

08/9/1987

Mông

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Niêm Sơn

Văn hóa xã hội

25/5/2012

21

Sùng Mí Sò

15/3/1986

 

Mông

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Niêm Tòng

Văn hóa xã hội

25/5/2012

III

Huyện Yên Minh: 09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Nguyễn Tiến Duy

24/4/1982

 

Mường

Đường Thượng, Yên Minh, Hà Giang

Lâm nghiệp

Kinh tế lâm nghiệp

UBND xã Đường Thượng

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

23

Trịnh Thị Như

 

27/6/1987

Kinh

Chi Thiết, Sơn Dương, Tuyên Quang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Đông Minh

Kinh tế - Nông Lâm nghiệp

25/5/2012

24

Nguyễn Trọng Văn

16/12/1987

 

Tày

Yên Định, Bắc Mê, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Khoa học Môi trường

UBND xã Du Tiến

Kinh tế - Nông Lâm nghiệp

25/5/2012

25

Triệu Quý Hùng

29/12/1986

 

Dao

Minh Khương, Hàm Yên, Tuyên Quang

Kinh tế Đà Nẵng

Kế toán

UBND xã Na Khê

Văn hóa xã hội

25/5/2012

26

Nguyễn Văn Huân

01/09/1989

 

Tày

Thị trấn Yên Minh, Yên Minh, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Khoa học Môi trường

UBND xã Ngam La

Kinh tế - Nông Lâm nghiệp

25/5/2012

27

Lục Thị Hiện

 

12/10/1984

Giáy

Thị trấn Yên Minh, Yên Minh, Hà Giang

Nông nghiệp Hà Nội

Thú y

UBND xã Sủng Tráng

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

28

Hoàng Kim Phú

28/8/1984

 

Tày

Phường Minh Khai, TP. Hà Giang, Hà Giang

Học viện Tài chính

Kế toán Doanh nghiệp

UBND xã Lao Và Chải

Văn hóa xã hội

25/5/2012

29

Vũ Thị Lan Thêm

 

25/10/1983

Kinh

Phương Độ, TP. Hà Giang, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi thú y

UBND xã Hữu Vinh

Văn hóa xã hội

25/5/2012

30

Hoàng Thế Đông

25/5/1987

 

Tày

Vĩnh Phúc, Bắc Quang, Hà Giang

Học viện Hành chính

Hành chính học

UBND xã Mậu Duệ

Văn hóa xã hội

25/5/2012

IV.

Huyện Quản Bạ: 06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Vương Đình Ba

05/05/1988

 

Mông

Đông Hà, Quản Bạ, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Quản Bạ

Kinh tế - Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

32

Phạm Mười Duy

04/11/1989

 

Kinh

Phường Trần Phú, TP Hà Giang, Hà Giang

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Thanh Vân

Văn hóa - xã hội

25/5/2012

33

Nguyễn Trung Hiếu

30/7/1988

 

Kinh

Phường Ngọc Hà, TP. Hà Giang, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Nông học

UBND xã Lùng Tám

Kinh tế - Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

34

Sằm Văn Dũng

25/8/1985

 

Tày

Linh Hồ, Vị Xuyên, Hà Giang

Lâm nghiệp

Lâm nghiệp

UBND xã Cán Tỷ

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

35

Vi Chính Trương

19/10/1986

 

Bố Y

Quyết Tiến, Quản Bạ, Hà Giang

Học viện Bưu chính - Viễn thông

Điện tử viễn thông

UBND xã Đông Hà

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

36

Đinh Thị Toán

 

14/3/1984

Kinh

Thị trấn Vị Xuyên, Vị Xuyên, Hà Giang

Công nghệ Thông tin TP. HCM

Công nghệ thông tin

UBND xã Thái An

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

V.

Huyện Hoàng Su Phì: 19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Ma Công An

26/01/1985

 

Tày

Minh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Nông lâm Thái Nguyên

Quản lý đất đai

UBND xã Thông Nguyên

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

38

Mai Tường Duẩn

10/8/1986

 

Tày

Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang

Sư phạm Hà Nội

Công tác xã hội

UBND xã Chiến Phố

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

39

Hoàng Văn Cương

21/10/1980

 

Tày

Hùng An, Bắc Quang, Hà Giang

Nông nghiệp I Hà Nội

Quản lý đất đai

UBND xã Đản Ván

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

40

Phạm Thị Luyến

 

18/01/1982

Kinh

Tân Thành, Hàm Yên, Tuyên Quang

Lâm nghiệp

Kinh tế lâm nghiệp

UBND xã Nam Sơn

Văn hóa - xã hội

25/5/2012

41

Sằm Thị Nguyện

 

30/12/1985

Tày

Việt Hồng, Bắc Quang, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi thú y

UBND xã Bản Luốc

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

42

Nguyễn Thành Luân

22/12/1989

 

Kinh

Đồng Yên, Bắc Quang, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Công nghệ sinh học

UBND xã Ngàm Đăng Vài

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

43

Hoàng Đức Hương

18/12/1984

 

Tày

Thị trấn Vinh Quang, Hoàng Su Phì, Hà Giang

Kinh tế và Quản trị kinh doanh

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Bản Phùng

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

44

Hoàng Hanh

23/3/1987

 

Tày

Việt Vinh, Bắc Quang, Hà Giang

Sư phạm Hà Nội 2

Giáo dục công dân

UBND xã Bản Péo

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

45

Phạm Văn Hoàn

28/4/1980

 

Kinh

Thị trấn Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

Lâm nghiệp

Quản trị kinh doanh lâm nghiệp

UBND xã Hồ Thầu

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

46

Triệu Minh Hoàng

20/11/1987

 

Tày

Quang Minh, Bắc Quang, Hà Giang

Lâm nghiệp

Quản lý TN rừng và MT

UBND xã Bản Nhùng

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

47

Nguyễn Ngọc Anh

18/12/1983

 

Kinh

Lý Nhân, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc

Lao động - Xã hội

Quản trị nhân lực

UBND xã Tả Sử Choóng

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

48

Triệu Thị Ngợi

 

22/11/1985

Tày

Hùng An, Bắc Quang, Hà Giang

Nông nghiệp Hà Nội

Quản lý đất đai

UBND xã Nậm Ty

Kinh tế-Nông lâm nghiệp

25/5/2012

49

Lùng Văn Phòng

15/8/1987

 

La Chí

Nà Khương, Quang Bình, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Nậm Khòa

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

50

Ngọc Văn Tuấn

24/4/1982

 

Tày

Kim Ngọc, Bắc Quang, Hà Giang

Công đoàn

Quản trị kinh doanh

UBND xã Nậm Dịch

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

51

Hà Phúc Thực

18/9/1985

 

Tày

Xín Mần, Xín Mần, Hà Giang

Sư phạm Hà Nội

Công tác xã hội

UBND xã Túng Sán

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

52

Hoàng Ngọc Tuyến

28/02/1981

 

Tày

Vĩnh Phúc, Bắc Quang, Hà Giang

Nông nghiệp Hà Nội

Nông học

UBND xã Pờ Ly Ngài

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

53

Nông Thị Bộ

 

08/8/1989

Tày

Quang Minh, Bắc Quang, Hà Giang

Hùng Vương

Trồng trọt

UBND xã Tân Tiến

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

54

Nguyễn Mạnh Duy

20/02/1987

 

Tày

Quang Minh, Bắc Quang, Hà Giang

Lâm nghiệp

Quản lý TN rừng và MT

UBND xã Tụ Nhân

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

55

Triệu Minh Sơn

23/7/1986

 

Tày

Quang Minh, Bắc Quang, Hà Giang

Lâm nghiệp

Quản lý TN rừng và MT

UBND xã Nàng Đôn

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

25/5/2012

VI

Huyện Xín Mần: 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Nguyễn Văn Sáu

26/6/1985

 

Tày

Yên Hà, Quang Bình, Hà Giang

Lâm nghiệp

Quản lý TN rừng và MT

UBND xã Bản Díu

Kinh tế - Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

57

Tải Minh Cường

13/9/1988

 

Nùng

Tả Nhìu, Xín Mần, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Quản lý TN rừng và MT

UBND xã Thèn Phàng

Kinh tế (Nông - Lâm nghiệp)

25/5/2012

58

Nông Văn Điệp

17/9/1984

 

Tày

Vĩ Thượng, Quang Bình, Hà Giang

Lâm nghiệp

Quản lý TN rừng và MT

UBND xã Nàn Ma

Kinh tế (Nông - Lâm nghiệp)

25/5/2012

59

Hoàng Biên Thùy

21/3/1983

 

Tày

Tân Trịnh, Quang Bình, Hà Giang

Nông nghiệp Hà Nội

Nông học

UBND xã Bản Ngò

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

60

Cáo Seo Đông

05/10/1986

 

Nùng

Cốc Rế, Xín Mần, Hà Giang

Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Thu Tà

Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

61

Vũ Thị Giang

 

02/9/1986

Kinh

Ông Đình, Khoái Châu, Hưng Yên

Đà Lạt

Công tác xã hội

UBND xã Tả Nhìu

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

62

Tô Xuân Hưng

26/9/1981

 

Kinh

Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội

Nông nghiệp Hà Nội

Bảo quản Chế biến nông sản

UBND xã Chế Là

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

63

Hoàng Văn Hoàn

08/10/1986

 

Tày

Thị trấn Việt Lâm, Vị Xuyên, Hà Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Khuyến nông

UBND xã Cốc Rế

Kinh tế - Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

64

Hoàng Văn Thuần

8/8/1981

 

Tày

Yên Bình, Quang Bình, Hà Giang

Sư phạm Hà Nội

Công tác xã hội

UBND xã Nấm Dẩn

Văn hóa - Xã hội

25/5/2012

65

Đào Văn Thái

10/8/1986

 

Kinh

Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Nông nghiệp Hà Nội

Thú y

UBND xã Khuôn Lùng

Kinh tế - Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

66

Vũ Văn Hưng

18/3/1987

 

Kinh

Trung Đông, Trực Ninh, Nam Định

Khoa học Xã hội & Nhân văn - ĐH

Địa lý Môi trường

UBND xã Trung Thịnh

Kinh tế - Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

67

Lại Thế Giang

24/7/1981

 

Kinh

Bạch Hạc, thành phố Việt Trì, Phú Thọ

Sư phạm Hà Nội

Tin học

UBND xã Nà Chì

Kinh tế - Nông - Lâm nghiệp

25/5/2012

 

TỈNH LÀO CAI: 34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Bắc Hà: 18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chấu Seo Phừ

07/01/1986

 

Mông

Bản Phố, Bắc Hà, Lào Cai

Hành chính

Hành chính học

UBND xã Bản Phố

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

6/2012

2

Giàng Củi Tở

26/05/1986

 

Phù Lá

Lùng Phình, Bắc Hà, Lào Cai

Hành chính

Hành chính

UBND Xã Lùng Phình

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

6/2012

3

Lâm Văn Long

29/7/1987

 

Tày

Cốc Đán, Ngân Sơn, Bắc Kạn

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm sinh học

UBND xã Tả Củ Tỷ

Kinh tế

6/2012

4

Lý Văn Niệm

15/01/1989

 

Dao

Tân Thượng, Văn Bàn, Lào Cai

Hành chính

Hành chính học

UBND xã Nậm Khánh

Kinh tế

6/2012

5

Hoàng Mạnh Trưởng

28/10/1989

 

Tày

Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai

Tây Bắc

Sư phạm sử địa

UBND xã Bản Liền

Kinh tế - Nông lâm nghiệp

6/2012

6

Phạm Hữu Trượng

12/9/1987

 

Kinh

Thị trấn Thứa, Lương Tài, Bắc Ninh

Khoa học xã hội và Nhân văn

Địa lý môi trường

UBND xã Nậm Đét

Nông thôn mới - 30a

6/2012

7

Tụ Thị Hương

 

03/9/1987

Tày

Cốc Lầu, Bắc Hà, Lào Cai

Tây Bắc

Nông học

UBND xã Cốc Lầu

Kinh tế

6/2012

8

Nguyễn Thị Hoài

 

27/02/1988

Kinh

Tây Hưng, Tiên Lãng, Hải Phòng

Hải Phòng

Văn hóa du lịch

UBND Thải Giàng Phố

Kinh tế

6/2012

9

Trần Anh Võ

17/12/1983

 

Kinh

Đại Minh, Yên Bình, Yên Bái

Nông lâm Thái Nguyên

Quản lý đất đai

UBND xã Nậm Lúc

Kinh tế

6/2012

10

Lương Văn Huynh

24/6/1981

 

Tày

Bản Cái, Bắc Hà, Lào Cai

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Bản Cái

Kinh tế

6/2012

11

Phạm Văn Điều

04/5/1982

 

Kinh

Bảo Nhai, Bắc Hà, Lào Cai

Nông nghiệp Hà Nội

Kế toán

UBND xã Na Hối

Kinh tế

6/2012

12

Nguyễn Ngọc Đạt

04/5/1989

 

Kinh

Tà Chải, Bắc Hà, Lào Cai

Hùng Vương

Chăn nuôi

UBND xã Tà Chải

Kinh tế

6/2012

13

Tráng Seo Pao

17/4/1983

 

Mông

Hoàng Thu Phố, Bắc Hà, Lào Cai

Kiến trúc Hà Nội

Xây dựng dân dụng và CN

UBND Xã Hoàng Thu Phố

Kinh tế

6/2012

14

Hạng A Xeng

25/8/1986

 

Mông

Sa Pả, Sa Pa, Lào Cai

Nông lâm Thái Nguyên

Phát triển nông thôn

UBND xã Tả Van Chư

Nông thôn mới - 30a

6/2012

15

Lương Hải Hưng

11/06/1987

 

Thái

Châu Bính, Quỳ Châu, Nghệ An

Hành chính

Hành chính học

UBND xã Lùng Cải

Kinh tế - Nông thôn mới

6/2012

16

Nguyễn Văn Linh

04/3/1989

 

Kinh

P. Duyên Hải, TP. Lào Cai, Lào Cai

Mỏ - Địa chất

Kinh tế - Quản trị Doanh nghiệp mỏ

UBND xã Bản Già

Kinh tế

12/2012

17

Giàng Chính Dùng

01/10/1989

 

Phù Lá

Thải Giàng Phố, Bắc Hà, Lào Cai

Lâm nghiệp

Quản trị kinh doanh

UBND xã Lầu Thí Ngài

Kinh tế

12/2012

18

Vàng Thị Hiệp Thu

 

20/6/1985

Tày

Nậm Mòn, Bắc Hà, Lào Cai

Học viện Ngoại giao

Quan hệ quốc tế

UBND xã Nậm Mòn

Văn hóa - Xã hội

12/2012

II

Huyện Si Ma Cai: 09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Lương Văn Dũng

27/7/1987

 

Nùng

Sín Chéng, Si Ma Cai, Lào Cai

Nông lâm

Khuyến nông

UBND xã Sín Chéng

Kinh tế

6/2012

20

Nguyễn Thị Tươi

 

15/12/1989

Kinh

Nam Hùng, Nam Trực, Nam Định

Nông nghiệp Hà Nội

Môi trường

UBND xã Cán Hồ

Kinh tế

6/2012

21

Hàng A Tủa

16/8/1983

 

Mông

Cán Cấu, Si Ma Cai, Lào Cai

Thủy Lợi

Kỹ thuật tài nguyên nước

UBND xã Cán Cấu

Kinh tế

6/2012

22

Giàng Seo Châu

01/01/1986

 

Mông

Mản Thần, Si Ma Cai, Lào Cai

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Mản Thẩn

Kinh tế

6/2012

23

La Văn Nghiệp

28/3/1987

 

Tày

Xuân Giao, Bảo Thắng, Lào Cai

Nông nghiệp

Khoa học cây trồng

UBND xã Lùng Sui

Kinh tế

6/2012

24

Vũ Văn Sơn

05/6/1982

 

Kinh

Si Ma Cai, Si Ma Cai, Lào Cai

Sư phạm Hà Nội II

Lịch sử

UBND xã Quan Thần Sán

Kinh tế

6/2012

25

Bùi Thị Chung

 

02/7/1986

Kinh

Bản Mế, Si Ma Cai, Lào Cai

Khoa học Thái Nguyên

Ngữ văn

UBND xã Bản Mế

Kinh tế

6/2012

26

Lương Văn Trường

29/10/1989

 

Kinh

Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định

Đà Lạt

Công nghệ sau thu hoạch

UBND xã Lử Thần

Kinh tế

6/2012

27

Đỗ Viết Vui

20/8/1986

 

Kinh

Thạch Đà, Mê Linh, Hà Nội

Kiến trúc Hà Nội

Xây dựng dân dụng và CN

UBND xã Thào Chư Phìn

Kinh tế

6/2012

III

H. Mưng Khương: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Lưu Đức Mạnh

28/8/1987

 

Kinh

Vạn Hòa, TP Lào Cai, Lào Cai

Lâm nghiệp

Lâm nghiệp

UBND xã Thanh Bình

Kinh tế

6/2012

29

Sùng Dín

29/8/1981

 

Mông

Cao Sơn, Mường Khương, Lào Cai

Thủy lợi

Kỹ thuật tài nguyên nước

UBND xã Lùng Khấu Nhin

Văn hóa - Xã hội

6/2012

30

Nông Văn Cương

08/02/1987

 

Giáy

Lùng Vai, Mường Khương, Lào Cai

Khoa học tự nhiên

Công nghệ sinh học

UBND xã Tả Thàng

Văn hóa - Xã hội

6/2012

31

Bùi Thị Huấn

 

10/01/1987

Mường

Thị trấn Mường Khương, Mường Khương, Lào Cai

Tây Bắc

Giáo dục chính trị

UBND xã Nấm Lư

Kinh tế

6/2012

32

Lục Tuyền Huy

15/11/1985

 

Nùng

Thị trấn Mường Khương, Mường Khương, Lào Cai

Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Cao Sơn

Kinh tế

6/2012

33

Thền Văn Lợi

03/11/1988

 

Nùng

Thị trấn Mường Khương, Mường Khương, Lào Cai

Nông nghiệp Hà Nội

Phát triển nông thôn và khuyến nông

UBND xã La Pan Tẩn

Kinh tế

6/2012

34

Ninh Thị Kim Thảo

 

09/02/1989

Cao Lan

Lùng Vai, Mường Khương, Lào Cai

Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Bản Xen

Kinh tế

6/2012

 

TỈNH YÊN BÁI: 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

H. Mù Cang Chải: 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lý A Sử

9/10/1985

 

Mông

La Pán Tẩn, Mù Cang Chải, Yên Bái

Đại học Tây Bắc

Lâm sinh

UBND xã Nậm Khắt

Kinh tế

19/3/2012

2

Giàng A Chu

2/10/1986

 

Mông

Lao Chải, Mù Cang Chải, Yên Bái

Đại học Thái Nguyên

Kinh tế

UBND xã Chế Tạo

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

3

Hờ A Nhà

15/02/1986

 

Mông

Chế Cu Nha, Mù Cang Chải, Yên Bái

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp Hưng

Sư phạm

UBND xã Chế Cu Nha

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

4

Phạm Khắc Nam

26/07/1986

 

Kinh

Việt Cường, Trấn Yên, Yên Bái

Đại học Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Mồ Dề

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

5

Đàm Đức Đông

21/9/1989

 

Kinh

An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp Hưng

Hàn và Gia công tấm

UBND xã Hồ Bốn

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

6

Tô Văn Học

14/11/1983

 

Kinh

Yên Thành, Yên Bình, Yên Bái

Nông lâm Thái Nguyên

Trồng trọt

UBND xã Cao Phạ

Kinh tế

19/3/2012

7

Giàng A Hù

20/07/1987

 

Mông

Lao Chải, Mù Cang Chải, Yên Bái

Công đoàn

Công tác xã hội

UBND xã Khao Mang

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

8

Hoàng Chính Hữu

14/11/1985

 

Tày

Việt Cường, Trấn Yên, Yên Bái

Đại học Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Kim Nọi

Kinh tế

19/3/2012

9

Điền Thị Say

 

30/01/1984

Dáy

Gia Hội, Văn Chấn, Yên Bái

Thái Nguyên

Sư phạm

UBND xã Púng Luông

Kinh tế

19/3/2012

10

Nguyễn Thị Thanh Lam

 

6/10/1989

Kinh

Báo Đáp, Trấn Yên, Yên Bái

Sư phạm Đà Nẵng

Sư phạm địa lý

UBND xã La Pán Tẩn

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

II

Huyện Trạm Tu: 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hoàng Minh Thuật

23/01/1983

 

Tày

Kiên Thành, Trấn Yên, Yên Bái

Thái Nguyên

Sư phạm

UBND xã Bản Công

Kinh tế

19/3/2012

12

Thào A Của

25/10/1988

 

Mông

Pá Lau, Trạm Tấu, Yên Bái

Ngoại ngữ Hà Nội

Sư phạm

UBND xã Trạm Tấu

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

13

Vàng A Giàng

20/11/1988

 

Mông

Pá Hu, Trạm Tấu, Yên Bái

Sư phạm Hà Nội 2

Sư phạm sinh

UBND xã Túc Đán

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

14

Lò Văn Khởi

2/9/1987

 

Thái

Hát Lừu, Trạm Tấu, Yên Bái

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp Hưng

Sư phạm

UBND xã Làng Nhì

Văn hóa - Xã hội

19/3/2012

15

Mùa A Lâu

2/3/1988

 

Mông

Xà Hồ, Trạm Tấu, Yên Bái

Lâm nghiệp Hà Nội

Lâm học

UBND xã Tà Xi Láng

Văn hóa-Xã hội

19/3/2012

16

Đặng Phúc Long

28/08/1986

 

Dao

Đại Sơn, Văn Yên, Yên Bái

Văn hóa Hà Nội

Văn hóa dân tộc

UBND xã Phình Hồ

Kinh tế

19/3/2012

17

Mùa A Ninh

17/05/1987

 

Mông

Pá Hu, Trạm Tấu, Yên Bái

Đại học Tây Bắc

Sinh hóa

UBND xã Xà Hồ

Kinh tế

19/3/2012

18

Hà Chánh Thảo

9/8/1988

 

Tày

Hưng Khánh, Trấn Yên, Yên Bái

Đại học Tây Bắc

Nông học

UBND xã Pá Hu

Kinh tế

19/3/2012

19

Hứa Hoàng Thuyên

26/05/1983

 

Tày

Cát Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

Đại học Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Pá Lau

Kinh tế

19/3/2012

20

Triệu Sinh Vĩnh

1/6/1987

 

Dao

Việt Cường, Trấn Yên, Yên Bái

Đại học Thái Nguyên

Nông lâm kết hợp

UBND xã Bản Mù

Kinh tế

19/3/2012

 

TNH BẮC KẠN: 22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Ba B: 14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoàng Văn Dũng

28/3/1988

 

Tày

Thị trấn Chợ Rã, Ba Bể, Bắc Kạn

Sư phạm Hà Nội

GD Chính trị

UBND xã Bành Trạch

Văn hóa

01/3/2012

2

Nông Thị Uyến

 

10/7/1986

Tày

Xã Yến Dương, Ba Bể, Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Nông Lâm kết hợp

UBND xã Yến Dương

Kinh tế

01/3/2012

3

Đàm Thị Thủy

 

30/8/1986

Tày

Xã Nam Mẫu, Ba Bể, Bắc Kạn

Thái Nguyên

Công nghệ thông tin

UBND xã Nam Mẫu

Kinh tế

01/3/2012

4

Hoàng Thăng Quân

8/8/1983

 

Tày

Xã Thượng Giáo, Ba Bể, Bắc Kạn

Lâm nghiệp Hà Nội

Lâm nghiệp

UBND xã Thượng Giáo

Kinh tế

01/3/2012

5

Bế Thị Liên

 

8/8/1984

Tày

TT Chợ Rã, Ba Bể, Bắc Kạn

Sư phạm Hà Nội

SP Ngữ văn

UBND xã Phúc Lộc

Văn hóa

01/3/2012

6

Lý Văn Nhạy

15/7/1984

 

Dao

Xã Khang Ninh, Ba Bể, Bắc Kạn

Sư phạm Thái Nguyên

SP Lịch sử

UBND xã Khang Ninh

Văn hóa

01/3/2012

7

Nguyễn Văn Nhiếp

22/2/1982

 

Tày

Xã Cao Thượng, Ba Bể, Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Nông Lâm KH

UBND xã Cao Thượng

Kinh tế

01/3/2012

8

Nguyễn Đức Hùng

5/10/1984

 

Kinh

Xã Hồng Dụ, Ninh Giang, Hải Dương

Thương mại HN

QT Kinh Doanh

UBND xã Địa Linh

Văn hóa

01/3/2012

9

Lý Hoàng Nam

5/8/1989

 

Tày

Xã Chu Hương, Ba Bể, Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Lâm học

UBND xã Chu Hương

Văn hóa

01/03/2012

10

Triệu Anh Chư

20/6/1986

 

Tày

Xã Đồng Lạc, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Sư phạm Thái Nguyên

SP Lịch Sử

UBND xã Đồng Phúc

Kinh tế

01/3/2012

11

Dương Thị Như Trang

 

10/12/1983

Tày

Thị trấn Chợ Rã, Ba Bể, Bắc Kạn

Sư phạm Thái Nguyên

SP Ngữ Văn

UBND xã Cao Trĩ

Văn hóa

01/3/2012

12

Hướng Văn Hoàng

2/1/1985

 

Tày

Xã Dương Phong, Bạch Thông, Bắc Kạn

Lâm Nghiệp TN

Lâm Học

UBND xã Mỹ Phương

Kinh tế

01/3/2012

13

Phùng Thế Huy

22/9/1982

 

Tày

P Sông Cầu, TX Bắc Kạn, Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Nông Lâm kết hợp

UBND xã Hoàng Trĩ

Kinh tế

01/3/2012

14

Dương Thị Thêm

 

9/4/1982

Tày

Xã Xuất Hóa, thị xã Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi Thú y

UBND xã Hà Hiệu

Kinh tế

01/3/2012

II

Huyện Pác Nặm: 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Cà Văn Thế

13/6/1982

 

Tày

Xã Bộc Bố, Pác Nặm, Bắc Kạn

Sư phạm Thái Nguyên

SP Ngữ văn

UBND xã Nhạn Môn

Văn hóa

01/3/2012

16

Hoàng Thị Nghĩa

 

7/1/1988

Sán Chí

Xã Yên Lạc, Phú Lương, Thái Nguyên

Nông Lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Giáo Hiệu

Văn hóa

01/3/2012

17

Bế Ngọc Trần

22/1/1986

 

Tày

Xã Lục Bình, Bạch Thông, Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Chăn nuôi Thú y

UBND xã Bằng Thành

Kinh tế

01/3/2012

18

Lý Thị Huyền

 

15/10/1982

Nùng

Xã Dương Quang, thị xã Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Nông Lâm tổng hợp

UBND xã Cao Tân

Văn hóa

01/3/2012

19

Hoàng Thị Hạnh

 

2/6/1985

Tày

Xã Bằng Thành, Pác Nặm, Bắc Kạn

Sư phạm Thái Nguyên

SP Ngữ văn

UBND xã Xuân La

Văn hóa

01/3/2012

20

Ngô Thị Thanh

 

13/5/1983

Kinh

Xã Bộc Bố, Pác Nặm, Bắc Kạn

Sư phạm Vinh

SP Ngữ văn

UBND xã Công Bằng

Văn hóa

01/3/2012

21

Nông Văn Thêm

2/2/1988

 

Tày

Xã Đồng Lạc, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Nông Lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã An Thắng

Kinh tế nông lâm

01/3/2012

22

Giàng Văn Cậu

4/7/1985

 

Mông

Xã Cổ Linh, Pác Nặm, Bắc Kạn

Nông Lâm

Trồng trọt

UBND xã Cổ Linh

Kinh tế

15/6/2012

 

TỈNH PHÚ THỌ: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Tân Sơn: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hà Minh Hoạt

05/4/1985

 

Mường

Tân Phú, Tân Sơn, Phú Thọ

Học viện hành chính

Hành chính học

UBND xã Đồng Sơn

Kinh tế

6/2012

2

Hoàng Thị Anh Đào

 

09/10/1989

Mường

Thượng Long, Yên Lập, Phú Thọ

Học viện Quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục

UBND xã Kiệt Sơn

Văn hóa

6/2012

3

Phùng Thị Thúy Hà

 

26/10/1989

Mường

Xuân Viên, Yên Lập, Phú Thọ

Hùng Vương

Trồng trọt

UBND xã Thạch Kiệt

Kinh tế

6/2012

4

Nguyễn Thái Sơn

01/9/1988

 

Mường

Xuân Đài, Thanh Sơn, Phú Thọ

Nông nghiệp Hà Nội

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Long Cốc

Kinh tế

6/2012

5

Nguyễn Thị Thu Lan

 

21/02/1983

Kinh

Thị trấn Thanh Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

Nông lâm Thái Nguyên

Lâm nghiệp

UBND xã Tam Thanh

Kinh tế

6/2012

6

Hà Văn Đức

21/6/1983

 

Mường

Văn Luông, Tân Sơn, Phú Thọ

Kiến trúc Hà Nội

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

UBND xã Tân Phú

Kinh tế

6/2012

7

Nguyễn Tiến Thành

29/5/1984

 

Kinh

Sơn Vi, Lâm Thao, Phú Thọ

Xây dựng

Xây dựng Cảng - Đường thủy

UBND xã Lai Đồng

Kinh tế

6/2012

8

Đinh Ngọc Mẫn

05/10/1984

 

Kinh

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

Học viện hành chính

Hành chính học

UBND xã Vinh Tiền

Kinh tế

6/2012

 

TỈNH BC GIANG: 19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Sơn Động: 19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiều Việt Luân

14/8/1985

 

Cao Lan

Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang

Công đoàn

Công tác xã hội

UBND xã Yên Định

Văn hóa

6/2012

2

Bùi Thị Kim Dung

 

2/10/1983

Kinh

An Châu, Sơn Động, Bắc Giang

Kinh tế, Kỹ thuật công nghiệp

Kế toán

UBND xã Cẩm Đàn

Kinh tế

6/2012

3

Nông Huệ Phương

 

17/8/1989

Tày

TT An Châu, Sơn Động, Bắc Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Khuyến nông

UBND xã Lệ Viễn

Văn hóa

6/2012

4

Nguyễn Thị Hằng

 

9/12/1988

Kinh

An Lập, Sơn Động, Bắc Giang

Nông lâm Thái Nguyên

Công nghiệp nông thôn

UBND xã Vân Sơn

Văn hóa

6/2012

5

Nông Văn Sinh

30/10/1987

 

Tày

An Lập, Sơn Động, Bắc Giang

Nông lâm

Nông lâm kết hợp

UBND xã Chiên Sơn

Văn hóa

6/2012

6

Hà Văn Cam

9/7/1988

 

Tày

Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang

Nông Lâm

Tài nguyên và Môi trường

UBND xã An Lạc

Văn hóa

6/2012

7

Đào Văn Xuyên

18/01/1987

 

Kinh

Giáo Liêm, Sơn Động, Bắc Giang

Kinh doanh và Công nghệ

Tài chính, Ngân hàng

UBND xã Giáo Liêm

Văn hóa

6/2012

8

Nguyễn Tuấn Anh Trưởng

8/3/1986

 

Tày

Vân Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

Nông Lâm

Quản lý đất đai

UBND xã Hữu Sản

Kinh tế

6/2012

9

Triệu Anh Tuấn

19/5/1987

 

Dao

Dương Hưu, Sơn Động, Bắc Giang

Lâm nghiệp

Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường

UBND xã Dương Hưu

Kinh tế

6/2012

10

La Thị Hằng

 

23/5/1989

Kinh

Tuấn Đạo, Sơn Động, Bắc Giang

Văn hóa Hà Nội

Văn hóa dân tộc thiểu số

UBND xã An Bá

Văn hóa

6/2012

11

Nguyễn Thị Hảo

 

6/4/1986

Kinh

Thanh Luận, Sơn Động, Bắc Giang

Lâm nghiệp

Lâm nghiệp

UBND xã Thanh Luận

Văn hóa

6/2012

12

Lăng Văn Lành

2/6/1982

 

Nùng

Phúc Thắng, Sơn Động, Bắc Giang

Lâm nghiệp

Lâm nghiệp

UBND xã Phúc Thắng

Kinh tế

6/2012

13

Ngọc Tiến Lực

6/9/1987

 

Kinh

Long Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

Khoa học Tự nhiên

Khoa học quản lý

UBND xã Bồng Am

Văn hóa

6/2012

14

Nguyễn Thị Nga

 

20/10/1988

Tày

Vân Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

Văn hóa

Văn hóa dân tộc thiểu số VN

UBND xã Tuấn Mậu

Văn hóa

6/2012

15

Đào Hải Hà

14/7/1984

 

Kinh

Vĩnh Khương, Sơn Động Bắc Giang

Kinh tế Quốc dân Hà Nội

Quản trị kinh doanh

UBND xã Vĩnh Khương

Kinh tế

6/2012

16

Trần Văn Trọng

12/2/1988

 

Kinh

An Châu, Sơn Động, Bắc Giang

Nông Lâm Thái Nguyên

Phát triển nông thôn

UBND xã An Châu

Văn hóa

6/2012

17

Vi Văn Đức

5/7/1987

 

Nùng

Quế Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

Thủy lợi

Kỹ thuật TN nước

UBND xã Thạch Sơn

Kinh tế

6/2012

18

Nguyễn Thành Phong

30/8/1981

 

Kinh

Việt Lập, Tân Yên, Bắc Giang

Nông nghiệp

Cây trồng

UBND xã Tuấn Đạo

Kinh tế

6/2012

19

Trần Sỹ Trung

14/4/1982

 

Kinh

Thái Đào, Lạng Giang, Bắc Giang

Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Quế Sơn

Văn hóa

6/2012

 

TỈNH THANH HÓA: 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Lang Chánh: 06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vũ Thị Chiến

 

06/6/1987

Kinh

Quảng Long, Quảng Xương, Thanh Hóa

Hồng Đức

Lịch sử

UBND xã Giao Thiện

Kinh tế

10/8/2012

2

Phạm Văn Điển

09/7/1986

 

Mường

Ngọc Khê, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

Khoa học Huế

Triết học

UBND xã Giao An

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

3

Nguyễn Văn Tưởng

04/5/1988

 

Kinh

Thiệu Phú, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Đồng Lương

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

4

Quách Thị Tấm

 

30/9/1988

Mường

Thành Tâm, Thạch Thành, Thanh Hóa

Vinh

Sư phạm lịch sử

UBND xã Trí Nang

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

5

Trần Đình Tú

04/6/1988

 

Kinh

An Nông, Triệu Sơn, Thanh Hóa

Hồng Đức

Lịch sử

UBND xã Lâm Phú

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

6

Phạm Thanh Tùng

26/6/1988

 

Mường

Thúy Sơn, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

Ngoại ngữ Huế

Tiếng Anh

UBND xã Quang Hiến

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

II

Huyện Quan Sơn: 05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trương Thị Linh

 

04/01/1987

Kinh

Thọ Xương, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Ngữ Văn

UBND xã Trung Tiến

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

8

Lò Văn Nhập

23/6/1986

 

Thái

Sơn Lư, Quan Sơn, Thanh Hóa

Sư phạm Huế

Sư phạm địa lý

UBND xã Sơn Lư

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

9

Phạm Thị Ninh

 

25/9/1989

Thái

Sơn Điện, Quan Sơn, Thanh Hóa

Luật Hà Nội

Luật học

UBND xã Trung Thượng

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

10

Hà Hoàng Thanh Tâm

07/5/1985

 

Kinh

Xuân Thắng, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Lâm nghiệp

QL tài nguyên rừng và MT

UBND xã Trung Hạ

Kinh tế

10/8/2012

11

Trịnh Văn Triệu

05/8/1986

 

Kinh

Định Hải, Yên Định, Thanh Hóa

Sư phạm Đà Nẵng

Văn học

UBND xã Trung Xuân

Kinh tế

10/8/2012

III

Huyện Quan Hóa: 15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Phạm Hồng Chương

06/01/1984

 

Kinh

Xuân Lập, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Học viện Hành chính

Hành chính học

UBND xã Thanh Xuân

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

13

Lương Thị Dung

 

12/11/1988

Thái

TT Thường Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Ngữ Văn

UBND xã Nam Xuân

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

14

Hà Thị Hạnh

 

03/02/1988

Thái

TT Thường Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Việt Nam học

UBND xã Phú Nghiêm

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

15

Bùi Thị Hương

 

07/8/1985

Kinh

Cẩm Bình, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

Sư phạm Huế

Tâm lý giáo dục

UBND xã Thiên Phủ

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

16

Nguyễn Văn Lực

15/6/1986

 

Kinh

Ngọc Phụng, Thường Xuân, Thanh Hóa

Sư phạm Thái Nguyên

Giáo dục công dân

UBND xã Thành Sơn

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

17

Lương Thị Oanh

 

01/01/1988

Thái

Xuân Cẩm, Thường Xuân, Thanh Hóa

Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

Sư phạm kỹ thuật điện

UBND xã Nam Động

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

18

Lê Thị Thu

 

13/3/1987

Thái

Xuân Thắng, Thường Xuân, Thanh Hóa

Sư phạm Hà Nội

Sư phạm địa lý

UBND xã Nam Tiến

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

19

Bùi Thị Thương

 

30/01/1988

Mường

Thạch Tượng, Thạch Thành, Thanh Hóa

Vinh

Sư phạm giáo dục chính trị

UBND xã Hiền Chung

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

20

Trịnh Thị Thùy

 

12/9/1983

Kinh

Ngọc Phụng, Thường Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Ngữ Văn

UBND xã Xuân Phú

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

21

Trịnh Văn Tiến

27/6/1987

 

Kinh

Vĩnh An, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa

Hồng Đức

Xã hội học

UBND xã Phú Thanh

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

22

Tôn Đức Trung

25/8/1981

 

Mường

Ngọc Trạo, Thạch Thành, Thanh Hóa

Vinh

Sư phạm Thể dục

UBND xã Trung Sơn

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

23

Nguyễn Văn Tự

24/3/1988

 

Mường

Thành Tân, Thạch Thành, Thanh Hóa

Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Sư phạm Ngữ Văn

UBND xã Trung Thành

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

24

Hà Thị Tuyến

 

14/4/1987

Thái

Xuân Cao, Thường Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Xã hội học

UBND xã Hồi Xuân

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

25

Bùi Thanh Tuyển

16/12/1986

 

Mường

Thành Thọ, Thạch Thành, Thanh Hóa

Sư phạm Hà Nội

Giáo dục chính trị

UBND xã Phú Sơn

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

26

Phạm Văn Việt

02/11/1986

 

Mường

Ngọc Khê, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

Khoa học Huế

Triết học

UBND xã Phú Lệ

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

IV

Huyện Thường Xuân: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Lê Văn Cảnh

08/6/1986

 

Kinh

TT Thường Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa

Giao thông vận tải

Điều khiển học kỹ thuật GTVT

UBND xã Xuân Lộc

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

28

Nguyễn Thị Hương

 

08/3/1989

Kinh

Ngọc Phụng, Thường Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Xã hội học

UBND xã Xuân Lẹ

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

29

Nguyễn Thị Huyền

 

15/9/1984

Kinh

Ngọc Phụng, Thường Xuân, Thanh Hóa

Văn hóa Hà Nội

Văn hóa du lịch

UBND xã Xuân Cẩm

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

30

Cầm Bá Kiều

11/11/1983

 

Thái

Vạn Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa

Sư phạm Thái Nguyên

Sư phạm văn

UBND xã Xuân Thắng

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

31

Lê Văn Thiện

01/01/1984

 

Kinh

Lương Sơn, Thường Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Lịch sử

UBND xã Xuân Chinh

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

32

Lê Văn Thực

06/12/1986

 

Thái

Vạn Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa

Bách khoa Hà Nội

Công nghệ thông tin

UBND xã Tân Thành

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

33

Trịnh Văn Trường

28/8/1986

 

Kinh

TT Thường Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa

Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Yên Nhân

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

V

Huyện Mường Lát: 01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Bùi Văn Nhân

28/10/1987

 

Mường

Phúc Thịnh, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

Tây Bắc

Sư phạm địa lý

UBND xã Mường Lý

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

VI

Huyện Như Xuân: 13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Phạm Thị Anh

 

10/10/1988

Mường

Thọ Sơn, Triệu Sơn, Thanh Hóa

Sư phạm Thái Nguyên

Tâm lý giáo dục

UBND xã Bình Lương

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

36

Lê Văn Cao

30/5/1986

 

Kinh

Đông Anh, Đông Sơn, Thanh Hóa

Nông nghiệp Hà Nội

Bảo quản chế biến

UBND xã Thanh Sơn

Kinh tế

10/8/2012

37

Hoàng Lê Chương

06/8/1984

 

Kinh

Quảng Thành, TP Thanh Hóa, Thanh Hóa

Hồng Đức

Quản trị kinh doanh

UBND xã Thanh Lâm

Kinh tế

10/8/2012

38

Phùng Đình Dũng

23/10/1981

 

Thổ

Bình Lương, Như Xuân, Thanh Hóa

Kiến trúc Hà Nội

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

UBND xã Tân Bình

Kinh tế

10/8/2012

39

Lang Hồng Hà

30/6/1982

 

Thái

Bãi Trành, Như Xuân, Thanh Hóa

Học viện Hành chính

Hành chính học

UBND xã Xuân Hòa

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

40

Lê Đình Huấn

20/9/1982

 

Kinh

Hóa Quỳ, Như Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Bảo vệ thực vật

UBND xã Hóa Quỳ

Kinh tế

10/8/2012

41

Trần Thị Linh

 

29/3/1989

Kinh

Minh Thọ, Nông Cống, Thanh Hóa

Hồng Đức

Lâm học

UBND xã Yên Lễ

Kinh tế

10/8/2012

42

Chu Văn Long

27/2/1987

 

Kinh

Thượng Ninh, Như Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Tâm lý học

UBND xã Cát Vân

Kinh tế

10/8/2012

43

Nguyễn Anh Ngọc

28/3/1987

 

Kinh

Hóa Quỳ, Như Xuân, Thanh Hóa

Sư phạm Huế

Địa lý

UBND xã Xuân Quỳ

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

44

Đỗ Thị Sâm

 

10/10/1987

Kinh

Đồng Tiến, Triệu Sơn, Thanh Hóa

Khoa học Huế

Triết học

UBND xã Thanh Xuân

Kinh tế

10/8/2012

45

Trịnh Ngọc Tuấn

03/02/1986

 

Kinh

Hóa Quỳ, Như Xuân, Thanh Hóa

Sư phạm Huế

Giáo dục chính trị

UBND xã Thanh Hòa

Kinh tế

10/8/2012

46

Đinh Huy Tuyến

10/7/1984

 

Kinh

TT Yên Cát, Như Xuân, Thanh Hóa

Hồng Đức

Sư phạm Sinh học

UBND xã Cát Tân

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

47

Nguyễn Đăng Vĩnh

27/10/1987

 

Kinh

Quảng Thành, TP Thanh Hóa, Thanh Hóa

Hồng Đức

Xã hội học

UBND xã Thanh Phong

Kinh tế

10/8/2012

VII

Huyện Bá Thước: 13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Hà Thanh Chương

24/9/1986

 

Mường

Thiết Ống, Bá Thước, Thanh Hóa

Đà Lạt

Xã hội học

UBND xã Thiết Kế

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

49

Trương Văn Dần

15/7/1985

 

Mường

Lương Ngoại, Bá Thước, Thanh Hóa

Hồng Đức

Lịch sử

UBND xã Lương Ngoại

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

50

Quách Văn Dũng

16/8/1987

 

Mường

Ngọc Liên, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

Sư phạm Đà Nẵng

Địa lý

UBND xã Thành Lâm

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

51

Phạm Văn Hoàng

26/8/1985

 

Mường

Thúy Sơn, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

Sư phạm Huế

Tâm lý giáo dục

UBND xã Điền Hạ

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

52

Trương Minh Hùng

17/7/1988

 

Mường

Cẩm Thành, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

Sư phạm Hà Nội 2

Ngữ Văn

UBND xã Lũng Niêm

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

53

Hà Thị Kiều

 

10/11/1985

Mường

Điền Trung, Bá Thước, Thanh Hóa

Tây Bắc

Giáo dục chính trị

UBND xã Điền Thượng

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

54

Hoàng Đạt Mạnh

03/9/1988

 

Kinh

Vĩnh Hùng, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa

Hồng Đức

Xã hội học

UBND xã Ái Thượng

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

55

Lục Thị Nhàn

 

19/3/1988

Thái

Cổ Lũng, Bá Thước, Thanh Hóa

Sư phạm Huế

Giáo dục chính trị

UBND xã Cổ Lũng

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

56

Hà Thanh Quảng

05/10/1984

 

Thái

Cổ Lũng, Bá Thước, Thanh Hóa

Sư phạm Thái Nguyên

Ngữ văn

UBND xã Thành Sơn

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

57

Nguyễn Thị Trang

 

02/10/1989

Kinh

Tân Lập, Bá Thước, Thanh Hóa

Khoa học Huế

Hóa học

UBND xã Tân Lập

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

58

Hà Văn Trung

10/4/1986

 

Mường

Cẩm Yên, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

Vinh

Sư phạm lịch sử

UBND xã Hạ Trung

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

59

Nguyễn Minh Tuấn

05/6/1984

 

Kinh

Cẩm Tân, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

Sư phạm Hà Nội 2

Tin học

UBND xã Lương Nội

Văn hóa Xã hội

10/8/2012

60

Nguyễn Duy Vũ

04/02/1985

 

Kinh

Đông Hòa, Đông Sơn, Thanh Hóa

Hồng Đức

Bảo vệ thực vật

UBND xã Lâm Xa

Kinh tế

10/8/2012

 

TỈNH NGHỆ AN: 26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Kỳ Sơn: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hạ Bá Lỳ

15/10/1989

 

H'Mông

TT Mường Xén, Kỳ Sơn, Nghệ An

Đại học Kinh tế quốc dân

Quản lý Kinh tế

UBND xã Huôi Tụ

Kinh tế

13/5/2012

2

Lưu Đức Cường

28/10/1983

 

Kinh

Xuân Lâm, Nam Đàn, Nghệ An

Đại học kinh tế Huế

Kinh tế

UBND xã Tây Sơn

Kinh tế

13/5/2012

3

Vừ Bá Lềnh

1/3/1987

 

H'Mông

Mường Lống- Kỳ Sơn, Nghệ An

Đại học Lâm nghiệp

Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường

UBND xã Mường Lống

Kinh tế

13/5/2012

4

Nguyễn Văn Thành

26/3/1989

 

Kinh

TT Mường Xén, Kỳ Sơn, Nghệ An

Đại học Lâm nghiệp

Khuyến nông và phát triển nông thôn

UBND xã Hữu Lập

Kinh tế

13/5/2012

5

Vi Văn Duy

23/5/1989

 

Thái

Hữu Kiện, Kỳ Sơn, Nghệ An

Đại học Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Bảo Nam

Kinh tế

13/5/2012

6

Lô Mạnh Quân

4/10/1989

 

Thái

TT Mường Xén, Kỳ Sơn, Nghệ An

Đại học Giao thông Vận tải

Kế toán

UBND xã Hữu Kiệm

Kinh tế

13/5/2012

7

Phạm Văn Hòa

20/12/1987

 

Kinh

Châu Đình, Quỳ Hợp, Nghệ An

Đại học Vinh

Nông học

UBND xã Bảo Thắng

Kinh tế

13/5/2012

8

Nguyễn Đình Tài

12/3/1987

 

Kinh

Nghĩa Hội, Nghĩa Đàn, Nghệ An

Đại học Hồng Đức

Nuôi trồng thủy sản

UBND xã Phà Đánh

Kinh tế

13/5/2012

II

Huyện Tương Dương: 13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Lữ Khăm Phon

24/9/1986

 

Thái

Nga My, Tương Dương, Nghệ An

Đại học Lâm nghiệp

Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường

UBND xã Nga My

Kinh tế

13/5/2012

10

Lô Thị Trà My

 

10/7/1986

Thái

Thị trấn Hòa Bình, Tương Dương, Nghệ An

Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Phát triển nông thôn và khuyến nông

UBND xã Thạch Giám

Kinh tế

13/5/2012

11

Lương Thị Hiên

 

3/10/1989

Thanh

Phúc Sơn, Anh Sơn, Nghệ An

Đại học Lâm nghiệp

Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường

UBND xã Xá Lượng

Kinh tế

13/5/2012

12

Trần Mạnh Cường

12/02/1987

 

Kinh

Lạng Khê, Con Cuông, Nghệ An

Đại học Luật Hà Nội

Luật

UBND xã Lượng Minh

Văn hóa - Xã hội

13/5/2012

13

Vi Viết Kiều

21/02/1986

 

Thái

Tam Quang, Tương Dương, Nghệ An

Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Môi trường

UBND xã Tam Thái

Kinh tế

13/5/2012

14

Lương Thị Vân Anh

 

4/7/1985

Thái

Thanh Sơn, Thanh Chương, Nghệ An

Đại học Kinh tế Huế

Kinh tế

UBND xã Hữu Khuông

Kinh tế

13/5/2012

15

Vi Văn Miên

30/6/1987

 

Thái

Nam Sơn, Quỳ Hợp, Nghệ An

Đại học Vinh

Luật học

UBND xã Tam Đình

Văn hóa - Xã hội

13/5/2012

16

Nguyễn Hữu Huề

15/9/1987

 

Kinh

Vĩnh Sơn, Anh Sơn, Nghệ An

Đại học Lâm nghiệp

Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường

UBND xã Yên Tĩnh

Kinh tế

13/5/2012

17

Chu Văn Hùng

19/10/1986

 

Kinh

Diễn trường, Diễn Châu, Nghệ An

Đại học Nông lâm

Phát triển nông thôn

UBND xã Yên Na

Kinh tế

13/5/2012

18

Trần Thị Sen

 

8/10/1985

Kinh

Tam Quang, Tương Dương, Nghệ An

Đại học Kinh tế Huế

Kinh tế

UBND xã Yên Thắng

Kinh tế

13/5/2012

19

Lô Ba Lịch

21/06/1986

 

Thái

Tam Quang, Tương Dương, Nghệ An

Đại học Lâm nghiệp

Lâm học

UBND xã Xiêng My

Kinh tế

13/5/2012

20

Vi Thanh Tùng

28/4/1986

 

Thái

TT Hòa Bình, Tương Dương, Nghệ An

Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Môi trường

UBND xã Lưu Kiền

Kinh tế

13/5/2012

21

Lê Anh Sơn

19/12/1988

 

Kinh

Bắc Sơn, Đô Lương, Nghệ An

Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Khoa học cây trồng

UBND xã Yên Hòa

Kinh tế

13/5/2012

III

Huyện Quế Phong: 05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Lữ Thị Thìn

 

10/6/1987

Thái

Mường Nọc, Quế Phong, Nghệ An

Đại học Thủy lợi

Kỹ thuật tài nguyên nước

UBND xã Châu Thôn

Kinh tế

13/5/2012

23

Vi Văn Điểm

1/6/1986

 

Thái

Nậm Nhoóng, Quế Phong, Nghệ An

Đại học Kinh tế Quốc dân

Quản lý kinh tế

UBND xã Nậm Nhoóng

Kinh tế

13/5/2012

24

Hà Minh Tuấn

14/9/1982

 

Thái

Châu Kim, Quế Phong, Nghệ An

Đại học Vinh

Nông học

UBND xã Châu Kim

Kinh tế

13/5/2012

25

Trần Điệp Trùng Dương

20/11/1983

 

Kinh

Quế Sơn, Quế Phong, Nghệ An

Đại học Nông nghiệp Huế

Nông học

UBND xã Quế Sơn

Kinh tế

13/5/2012

26

Hồ Anh Dũng

30/8/1987

 

Kinh

Thanh An, Thanh Chương, Nghệ An

Đại học Nông lâm Huế

Trồng trọt

UBND xã Đồng Văn

Kinh tế

13/5/2012

 

TỈNH QUẢNG BÌNH: 11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Minh Hóa: 11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đinh Thị Nguyệt Nga

 

09/5/1987

Kinh

Sơn Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình

Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Văn học

UBND xã Minh Hóa

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

2

Đinh Hải Lý

19/11/1987

 

Kinh

Quy Đạt, Minh Hóa, Quảng Bình

Đại học Sư phạm Huế

Sư phạm Địa lý

UBND xã Quý Hóa

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

3

Trần Thị Thu Hà

 

04/10/1987

Kinh

Quảng Hưng, Quảng Trạch, Quảng Bình

Đại học Vinh

Nuôi trồng thủy sản

UBND xã Hồng Hóa

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

4

Ngô Thị Hương

 

10/10/1989

Kinh

Vạn Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình

Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Sư phạm Ngữ văn

UBND xã Hóa Phúc

Kinh tế

25/4/2012

5

Dương Thị Hoài

 

08/04/1989

Kinh

Thanh Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình

Đại học Đà Lạt

Văn hóa học

UBND xã Hóa Thanh

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

6

Hà Ngọc Thành

20/11/1988

 

Kinh

Mai Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình

Đại học Nông lâm Huế

Trồng trọt

UBND xã Yên Hóa

Kinh tế

25/4/2012

7

Hồ Thị Hồng

 

26/8/1987

Kinh

Đại Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình

Đại học Nông lâm Huế

Khuyến nông và Phát triển nông thôn

UBND xã Tân Hóa

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

8

Đinh Tiến Hoàng

01/05/1987

 

Kinh

Hóa Hợp, Minh Hóa, Quảng Bình

Đại học Thể dục thể thao

Bóng chuyền

UBND xã Hóa Tiến

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

9

Hoàng Thị Nghĩa

 

12/5/1982

Kinh

Lê Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình

Đại học Lao động - xã hội

Công tác xã hội

UBND xã Xuân Hóa

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

10

Phạm Văn Bắc

15/3/1989

 

Kinh

Sơn Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình

Đại học Quảng Bình

Sư phạm Văn -Sử

UBND xã Trọng Hóa

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

11

Đinh Thị Hoài Thương

 

20/10/1988

Kinh

Hóa Hợp, Minh Hóa, Quảng Bình

Đại học Vinh

Chính trị-Luật

UBND xã Hóa Hợp

Văn hóa - Xã hội

25/4/2012

 

TỈNH QUẢNG TRỊ: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Đakrông: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đỗ Thị Thanh Tình

 

12/1/1982

Ba Na

Hướng Hiệp, Đakrông, Quảng Trị

Đại học Kinh tế Huế

Kinh tế NN&PTNT

UBND xã Hướng Hiệp

Kinh tế

09/05/2012

2

Nguyễn Minh Luận

05/6/1988

 

Kinh

TT Lao Bảo, Hướng Hóa, Quảng Trị

Đại học Nông lâm Huế

Nuôi trồng thủy sản

UBND xã Ba Lòng

Kinh tế

09/05/2012

3

Trần Thiên Trường

05/6/1982

 

Kinh

Triệu Đại, Triệu Phong, Quảng Trị

Đại học Đà Lạt

Kinh tế nông lâm

UBND xã Triệu Nguyên

Kinh tế

09/05/2012

4

Nguyễn Đức Linh

05/2/1988

 

Kinh

TT Gio Linh, Gio Linh, Quảng Trị

Đại học Nông lâm Huế

Trồng trọt

UBND xã Mò Ó

Kinh tế

09/05/2012

5

Trần Minh Huỳnh

21/5/1986

 

Kinh

Vĩnh Tú, Vĩnh Linh, Quảng Trị

Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Khoa học cây trồng

UBND xã Húc Nghì

Kinh tế

09/05/2012

6

Hồ Văn Quằm

20/5/1982

 

Pa Kô

Tà Rụt, Đakrông, Quảng Trị

Đại học Bách khoa Đà Nẵng

Điện kỹ thuật

UBND xã Tà Rụt

Kinh tế

09/05/2012

7

Lê Tiên Tiến

20/6/1983

 

Kinh

Phường 2, TX Quảng Trị, Quảng Trị

Đại học Nông lâm Huế

Nông học, trồng trọt

UBND xã Hải Phúc

Kinh tế

09/05/2012

 

TỈNH QUẢNG NAM: 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Phưc Sơn: 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Võ Hưng

10/12/1988

 

Kinh

Quế Ninh, Nông Sơn, Quảng Nam

Kiến Trúc Đà Nẵng

Quản trị kinh doanh

UBND xã Phước Chánh

Kinh tế

20/3/2012

2

Phạm Hữu Pháp

14/11/1988

 

Kinh

Khâm Đức, Phước Sơn, Quảng Nam

Nông lâm Huế

Lâm nghiệp

UBND xã Phước Năng

Kinh tế

20/3/2012

3

Lê Thị Hiền

 

1/1/1985

Kinh

Ái Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam

Bách Khoa Hà Nội

Công nghệ môi trường

UBND xã Phước Đức

Kinh tế

20/3/2012

4

Lưu Huyền Thoại

2/2/1984

 

Kinh

Khâm Đức, Phước Sơn, Quảng Nam

Nông lâm Huế

Lâm nghiệp

UBND xã Phước Lộc

Kinh tế

20/3/2012

5

Lê Quang Tính

26/9/1988

 

Kinh

Hà Lam, Thăng Bình, Quảng Nam

Nông lâm Huế

Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường

UBND xã Phước Kim

Kinh tế

20/3/2012

6

Nguyễn Thị Trà My

 

9/5/1986

Kinh

Bình Minh, Thăng Bình, Quảng Nam

Nông lâm TP. Hồ Chí Minh

Chế biến Thủy sản

UBND xã Phước Hiệp

Kinh tế

20/3/2012

7

Mai Văn Nghiệp

2/11/1983

 

Kinh

Bình An, Thăng Bình, Quảng Nam

Kỹ thuật công nghệ TP. Hồ Chí Minh

Công nghệ thông tin

UBND xã Phước Xuân

Kinh tế

20/3/2012

8

Nguyễn Trường Thiện

10/10/1989

 

Kinh

Bình Trị, Thăng Bình, Quảng Nam

Nông lâm Huế

Quản lý tài nguyên rừng và môi trường

UBND xã Phước Thành

Kinh tế

20/3/2012

9

Lê Thị Sen

 

25/7/1987

Sán Dìu

Khâm Đức, Phước Sơn, Quảng Nam

Kinh tế Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Phước Hòa

Văn hóa xã hội

20/3/2012

10

Võ Văn Tường

8/1/1985

 

Kinh

Duy Châu, Duy Xuyên, Quảng Nam

Đại học Quảng Nam

Sư phạm Toán

UBND xã Phước Công

Kinh tế

20/3/2012

II

Huyn Nam Trà My: 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Nguyễn Văn Nhân

12/9/1985

 

Cadong

Trà Mai, Nam Trà My, Quảng Nam

Nông lâm Huế

Nông học

UBND xã Trà Mai

Kinh tế

20/3/2012

12

La Thị Thanh Thủy

 

21/01/1989

Kinh

An Sơn, Tam Kỳ, Quảng Nam

Sư phạm Huế

Sư phạm Giáo dục Chính trị

UBND xã Trà Don

Văn hóa xã hội

20/3/2012

13

Đinh Hồng Thắng

20/4/1984

 

Hrê

Trà Linh, Nam Trà My, Quảng Nam

Kinh tế Đà Nẵng

Quản trị kinh doanh

UBND xã Trà Linh

Kinh tế

20/3/2012

14

Nguyễn Đỗ Trí

21/6/1989

 

Kinh

Tam Nghãi, Núi Thành, Quảng Nam

Nông lâm Huế

Khoa học cây trồng

UBND xã Trà Cang

Văn hóa xã hội

20/3/2012

15

Phan Quốc Cường

6/10/1987

 

Kinh

Tam Anh Bắc, Núi Thành, Quảng Nam

Bách khoa Đà Nẵng

Công nghệ hóa học

UBND xã Trà Leng

Văn hóa xã hội

20/3/2012

16

Trần Văn Tuấn

30/3/1983

 

Kinh

Tam Xuân I, Núi Thành, Quảng Nam

Kỹ thuật công nghệ TP. Hồ Chí Minh

Công nghệ thực phẩm

UBND xã Trà Nam

Kinh tế

20/3/2012

17

Nguyễn Hữu Quang

30/9/1988

 

Kinh

Trà Sơn, Bắc Trà My, Quảng Nam

Khoa học Huế

Tin học

UBND xà Trà Vinh

Kinh tế

20/3/2012

18

Nguyễn Thị Vân

 

20/6/1986

Kinh

Tam Xuân I, Núi Thành, Quảng Nam

Đại học Quảng Nam

Việt Nam học

UBND xã Trà Dơn

Văn hóa xã hội

20/3/2012

19

Cao Văn Ánh

3/8/1988

 

Kinh

Bình Triệu, Thăng Bình, Quảng Nam

Đại học Quy Nhơn

Nông học

UBND xã Trà Vân

Kinh tế

20/3/2012

20

Nguyễn Thị Thu

 

20/02/1982

Kinh

Tiên Kỳ, Tiên Phước, Quảng Nam

Đại học Duy Tân

Kế toán doanh nghiệp

UBND xã Trà Tập

Kinh tế

20/3/2012

III

Huyện Tây Giang: 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Hồ Văn Tịnh

15/11/1984

 

Kadong

A Tiêng, Tây Giang, Quảng Nam

Kinh tế Huế

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Dang

Văn hóa xã hội

20/3/2012

22

Cơ Lâu Hiếu

23/12/1986

 

Cơ Tu

A Tiêng, Tây Giang, Quảng Nam

Đại học Vinh

Luật

UBND xã A Vương

Văn hóa xã hội

 20/3/2012

23

Tơngol Tờ

12/2/1986

 

Cơ Tu

Ch'ơm, Tây Giang, Quảng Nam

Nông lâm Huế

Nông học

UBND xã AXan

Kinh tế

12/2012

24

Tangôn Thiếu

3/3/1986

 

Cơ Tu

Axan, Tây Giang, Quảng Nam

Kinh tế Huế

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Gari

Kinh tế

12/2012

25

Pơloong Nhiên

20/2/1986

 

Cơ Tu

Bhalêê, Tây Giang, Quảng Nam

Tây Nguyên

Lâm sinh

UBND xã Anông

Kinh tế

12/2012

26

Nguyễn Bá Hiển

7/5/1989

 

Kinh

Cẩm Yên, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

Sư phạm Đà Nẵng

Sinh - Môi trường

UBND xã Lăng

Văn hóa xã hội

12/2012

27

Pơ Loong Nhiêu

4/4/1985

 

Cơ Tu

Axan, Tây Giang, Quảng Nam

Văn hóa TP. Hồ Chí Minh

Văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam

UBND xã Ch'Ơm

Văn hóa xã hội

12/2012

28

Alăng Thị Thiếu

 

10/2/1984

Cơ Tu

Bhalêê, Tây Giang, Quảng Nam

Kinh tế Đà Nẵng

Ngân hàng

UBND xã Atiêng

Kinh tế

12/2012

29

Alăng Muôn

19/5/1982

 

Cơ Tu

Bhalêê, Tây Giang, Quảng Nam

Bách khoa Đà Nẵng

Kinh tế XD và Quản lý Dự án

UBND xã Tr'Hy

Văn hóa xã hội

12/2012

30

Hồ Cởi

15/12/1983

 

Vân Kiều

Anông, Tây Giang, Quảng Nam

Sư phạm Huế

Giáo dục chính trị

UBND xã Bhalêê

Văn hóa xã hội

12/2012

 

TỈNH QUẢNG NGÃI: 53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Ba Tơ: 17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phạm Văn Thiết

02/9/1982

 

Kinh

Ba Vì, Ba Tơ, Quảng Ngãi

Văn hóa Hà Nội

Văn hóa quần chúng

UBND xã Ba Tiêu

Kinh tế

15/7/2012

2

Nguyễn Anh Khoa

07/6/1985

 

Kinh

Tịnh Khê, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

Quy Nhơn

Giáo dục chính trị

UBND xã Ba Điền

Kinh tế

15/7/2012

3

Nguyễn Hương Sa

 

05/4/1988

Kinh

Đức Chánh, Mộ Đức, Quảng Ngãi

Quy Nhơn

Lịch sử

UBND xã Ba Cung

Kinh tế

15/7/2012

4

Lê Thị Trâm

 

14/12/1985

Kinh

Nghĩa Hà, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

Bách khoa TP. Hồ Chí Minh

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

UBND xã Ba Bích

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

5

Nguyễn Văn An

12/12/1982

 

Kinh

Phổ An, Đức Phổ, Quảng Ngãi

Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Kinh tế

UBND xã Ba Liên

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

6

Nguyễn Thành Chung

17/01/1987

 

Kinh

Ba Động, Ba Tơ, Quảng Ngãi

Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh

Lịch sử

UBND xã Ba Động

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

7

Nguyễn Nhất Duy

14/11/1985

 

Kinh

Ba Vì, Ba Tơ, Quảng Ngãi

Nông nghiệp Hà Nội

Môi trường

UBND xã Ba Vì

Kinh tế

15/7/2012

8

Nguyễn Quang Cừ

15/01/1986

 

Kinh

Phổ Ninh, Đức Phổ, Quảng Ngãi

Dân lập Văn lang

Công nghệ sinh học

UBND xã Ba Trang

Văn hóa-Xã hội

15/7/2012

9

Lê Bá Độ

20/6/1986

 

Kinh

Phổ An, Đức Phổ, Quảng Ngãi

Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh

Địa lý Kinh tế và Phát triển vùng

UBND xã Ba Khâm

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

10

Phạm Thị Yến Thảo

 

26/11/1987

Kinh

Thị trấn La Hà, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Hệ thống thông tin kinh tế

UBND xã Ba Chùa

Kinh tế

15/7/2012

11

Lê Trung Cường

23/02/1982

 

Kinh

Nghĩa Lộ, TP. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi

Kinh tế Đà Nẵng

Kinh tế chính trị

UBND xã Ba Lế

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

12

Nguyễn Chí Duy Minh Phụng

02/11/1984

 

Kinh

Thị trấn Ba Tơ, Ba Tơ, Quảng Ngãi

Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Kế toán

UBND xã Ba Nam

Kinh tế

15/7/2012

13

Nguyễn Thị Thanh Phước

 

19/01/1986

Kinh

Đức Hòa, Mộ Đức, Quảng Ngãi

ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh

Kế toán

UBND xã Ba Vinh

Kinh tế

15/7/2012

14

Vũ Xuân Hiệp

06/01/1987

 

Kinh

Hành Phước, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi

Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh

Công nghệ ô tô

UBND xã Ba Giang

Kinh tế

15/7/2012

15

Nguyễn Đức Tiên

8/10/1982

 

Kinh

Tịnh Châu, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

ĐH Nông nghiệp I

Quản lý đất đai

UBND xã Ba Ngạc

Kinh tế

15/7/2012

16

Phạm Quang Dũng

14/5/1982

 

Kinh

Bình Minh, Bình Sơn, Quảng Ngãi

Đại học Thủy sản

Kỹ sư khai thác Hàng hải thủy sản

UBND xã Ba Thành

Kinh tế

15/7/2012

17

Cao Vương Quý

24/02/1987

 

Kinh

Đức Chánh, Mộ Đức, Quảng Ngãi

Đại học Đông Á

Công nghệ kỹ thuật điện - điện công nghiệp

UBND xã Ba Dinh

Văn hóa - Xã hội

01/02/2013

II

Huyện Minh Long: 04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Trịnh Đình Nghiệp

6/12/1987

 

Hre

Long Mai, Minh Long, Quảng Ngãi

Sư phạm Đà Nẵng

Tâm Lý học

UBND xã Long Môn

Kinh tế

15/7/2012

18

Phan Duy

15/02/1987

 

Kinh

Hành Dũng, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi

Khoa học, Xã hội và Nhân văn TP. HCM

Địa lý Kinh tế và Phát triển vùng

UBND xã Long Mai

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

19

Trần Thị Hồng Sâm

 

21/9/1988

Kinh

Nghĩa Trung, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

Dân lập Văn Lang

Kế toán

UBND xã Thanh An

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

20

Nguyễn Đăng Vinh

04/9/1988

 

Kinh

Hành Phước, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi

Dân lập Văn Lang

Công nghệ và Quản lý môi trường

UBND xã Long Sơn

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

III

Huyện Sơn Hà: 09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Đặng Hữu Hoàng

17/12/1986

 

Kinh

Sơn Hạ, Sơn Hà, Quảng Ngãi

Quy Nhơn

Điện tử - Viễn thông

UBND xã Sơn Thượng

Kinh tế

15/7/2012

22

Đinh Tuấn Kiệt

22/5/1984

 

Hre

Sơn Hạ, Sơn Hà, Quảng Ngãi

Kinh tế Đà Nẵng

Kinh tế chính trị

UBND xã Sơn Giang

Kinh tế

15/7/2012

23

Đinh Quang Mười

19/8/1989

 

Hre

Sơn Hạ, Sơn Hà, Quảng Ngãi

Nông lâm Huế

Khuyến nông và Phát triển nông thôn

UBND xã Sơn Bao

Kinh tế

15/7/2012

24

Đinh Thị Biên

 

02/10/1988

Hre

Sơn Thủy, Sơn Hà, Quảng Ngãi

Nông lâm Huế

Nông học

UBND xã Sơn Thủy

Kinh tế

15/7/2012

25

Trần Đình Vũ

07/7/1984

 

Kinh

Bình Tân, Bình Sơn, Quảng Ngãi

Nha Trang

Công nghệ thực phẩm

UBND xã Sơn Cao

Kinh tế

15/7/2012

26

Dương Đình Cường

20/3/1986

 

Kinh

Tịnh Hòa, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

Kinh tế quốc dân

Kinh tế

UBND xã Sơn Trung

Kinh tế

15/7/2012

27

Lê Thị Thanh Điểm

 

13/11/1982

Kinh

TT Sơn Tịnh, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh

Sinh học

UBND xã Sơn Nham

Kinh tế

15/7/2012

28

Đinh Thị Minh Quy

 

22/3/1986

Hre

Sơn Hải, Sơn Hà, Quảng Ngãi

Quy Nhơn

Sư phạm Lịch sử

UBND xã Sơn Hải

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

29

Đinh Văn Phú

08/8/1987

 

Hre

Sơn Thủy, Sơn Hà, Quảng Ngãi

Kinh tế Huế

Kinh tế

UBND xã Sơn Ba

Văn hóa-Xã hội

15/7/2012

IV

Huyện Sơn Tây: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trần Thị Tuyết Trinh

 

10/02/1988

Kinh

Hành Thịnh, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi

Nông lâm TP. Hồ Chí Minh

Nông học

UBND xã Sơn Tịnh

Kinh tế

15/7/2012

31

Trương Quang Thơ

01/7/1986

 

Kinh

Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

ĐH Mỏ TP. Hồ Chí Minh

Xã hội học

UBND xã Sơn Dung

Kinh tế

15/7/2012

32

Trương Thị Lệ Thu

 

12/6/1982

Kinh

Nghĩa Lộ, TP. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi

ĐH Mở Bán công TP. Hồ Chí Minh

Đông Nam Á học

UBND xã Sơn Long

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

33

Tạ Thị Thảo

 

02/10/1985

Kinh

Tịnh Hiệp, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh

Quản trị kinh doanh

UBND xã Sơn Màu

Kinh tế

15/7/2012

34

Đỗ Minh Vương

2/4/1987

 

Kinh

Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

Đông Á

Kế toán

UBND xã Sơn Bua

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

35

Phạm Thị Thùy Dương

 

20/8/1987

Kinh

TT Sơn Tịnh, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh

Kế toán

UBND xã Sơn Mùa

Kinh tế

15/7/2012

36

Dương Văn Lực

29/01/1987

 

Kinh

Đức Lợi, Mộ Đức, Quảng Ngãi

Quang Trung

Quản trị kinh doanh

UBND xã Sơn Lập

Kinh tế

15/7/2012

37

Nguyễn Đắc Hoanh

26/4/1983

 

Kinh

Bình Khương, Bình Sơn, Quảng Ngãi

ĐH Đà Lạt

Du lịch

UBND xã Sơn Liên

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

V

Huyện Tây Trà: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Lê Minh Vương

25/6/1986

 

Kinh

Bình Mỹ, Bình Sơn, Quảng Ngãi

Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh

Khoa học môi trường

UBND xã Trà Xinh

Kinh tế

15/7/2012

39

Đỗ Thị Lành

 

15/02/1989

Kinh

Bình Thạnh, Bình Sơn, Quảng Ngãi

Đà Lạt

Lịch sử

UBND xã Trà Nham

Kinh tế

15/7/2012

40

Lê Thị Phụng

 

21/9/1989

Kinh

TT Trà Xuân, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh

Khoa học môi trường

UBND xã Trà Khê

Kinh tế

15/7/2012

41

Nguyễn Thị Phụng

 

26/02/1987

Kinh

Bình Thạnh, Bình Sơn, Quảng Ngãi

Quy Nhơn

Kế toán

UBND xã Trà Lãnh

Kinh tế

15/7/2012

42

Đỗ Thị Nữ

 

25/01/1987

Kinh

Trà Phú, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Duy Tân

Kế toán - Kiểm toán

UBND xã Trà Trung

Kinh tế

15/7/2012

43

Nguyễn Thị Tiên Hà

 

13/10/1988

Kinh

TT Trà Xuân, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Kinh tế Đà Nẵng

Kế toán

UBND xã Trà Thanh

Kinh tế

15/7/2012

44

Tiểu Viết Phương

19/4/1987

 

Kinh

Bình Thuận, Bình Sơn, Quảng Ngãi

Quy Nhơn

Hóa học

UBND xã Trà Thọ

Văn hóa - Xã hội

15/7/2012

45

Phạm Hùng Thanh

27/6/1986

 

Kinh

Trà Sơn, Trà Bồng, Quảng Ngãi

ĐH KH Huế

Địa chất

UBND xã Trà Quân

Kinh tế

15/7/2012

VI

Huyện Trà Bng: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Đặng Thị Quý

 

10/5/1989

Kinh

TT Trà Xuân, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Công nghiệp Hà Nội

Quản trị kinh doanh

UBND xã Trà Giang

Kinh tế

15/7/2012

47

Hồ Thị Liễu

 

30/10/1987

Kor

Trà Lâm, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Kinh tế Đà Nẵng

Ngân hàng

UBND xã Trà Lâm

Kinh tế

15/7/2012

48

Nguyễn Hồng Trà

16/10/1984

 

Kinh

TT Trà Xuân, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Kinh tế Đà Nẵng

Tài chính - Tín dụng

UBND xã Trà Hiệp

Kinh tế

15/7/2012

49

Trần Đình Lợi

28/2/1984

 

Kinh

Trà Bình, Trà Bồng, Quảng Ngãi

ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh

Kế toán

UBND xã Trà Tân

Kinh tế

15/7/2012

50

Bùi Quang Kha

15/9/1986

 

Kinh

Trà Sơn, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Kiến trúc Hà Nội

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

UBND xã Trà Sơn

Kinh tế

15/7/2012

52

Nguyễn Thanh Tuấn

20/8/1983

 

Kinh

Trà Xuân, Trà Bồng, Quảng Ngãi

Bách khoa Đà Nẵng

Cơ khí chế tạo máy

UBND xã Trà Thủy

Kinh tế

15/7/2012

53

Võ Văn Tiến

10/01/1983

 

Kinh

Bình Phước, Bình Sơn, Quảng Ngãi

Đại học Khoa học Huế

Cử nhân Khoa học, ngành Vật lý

UBND xã Trà Bùi

Kinh tế

15/7/2012

 

TỈNH BÌNH ĐỊNH: 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Vân Canh: 05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Thị Trang

 

15/02/1986

Chăm

Canh Hiệp, Vân Canh, Bình Định

Kinh tế Huế

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Canh Hiệp

Kinh tế

16/7/2012

2

Phan Thế Duy

12/04/1987

 

Kinh

Cát Minh, Phù Cát, Bình Định

Quang Trung

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Canh Hòa

Kinh tế

16/7/2012

3

Phan Trọng Thảo

20/10/1986

 

Kinh

Phường Nhơn Bình, TP. Quy Nhơn, Bình Định

Quy Nhơn

Nông học

UBND xã Canh Hiển

Kinh tế

16/7/2012

4

Trần Xuân Lợi

20/10/1986

 

Kinh

Cát Tài, Phù Cát, Bình Định

Quang Trung

Quản trị nhân lực

UBND xã Canh Liên

Văn hóa - Xã hội

16/7/2012

5

Lê Thị Kim Anh

 

01/7/1988

Kinh

Số 65/9A, đường 1/5, thành phố Quy Nhơn, Bình Định

Quy Nhơn

Ngữ văn

UBND xã Canh Thuận

Văn hóa - Xã hội

16/7/2012

II

Huyện Vĩnh Thạnh: 07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đinh Khư

03/4/1987

 

Bana

Thị trấn Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Kinh tế Huế

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Vĩnh Kim

Kinh tế

16/7/2012

2

Dương Thị Hằng

 

20/04/1988

Kinh

Thị trấn Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Quang Trung

Kế toán

UBND xã Vĩnh Thuận

Kinh tế

16/7/2012

3

Trần Trọng Kim

10/2/1985

 

Kinh

Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Bách khoa Đà Nẵng

Công nghệ thông tin

UBND xã Vĩnh Sơn

Kinh tế

16/7/2012

4

Trịnh Bảo Luân

15/06/1984

 

Kinh

Thị trấn Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Kiến trúc Hà Nội

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

UBND xã Vĩnh Quang

Kinh tế

16/7/2012

5

Nguyễn Đức Diện

12/8/1985

 

Kinh

Thị trấn Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Quang Trung

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Vĩnh Hảo

Văn hóa - Xã hội

16/7/2012

6

Bùi Thị Hiền

 

26/9/1989

Kinh

Vĩnh Hảo, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Quy Nhơn

Quản trị kinh doanh

UBND xã Vĩnh Hiệp

Văn hóa - Xã hội

16/7/2012

7

Đinh Trinh

02/01/1984

 

Bana

Vĩnh Thuận, Vĩnh Thạnh, Bình Định

Kinh tế Huế

Kinh tế nông nghiệp

UBND xã Vĩnh Hòa

Văn hóa - Xã hội

16/7/2012

III

Huyện An Lão: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phạm Văn Độ

30/10/1988

 

Kinh

An Hòa, An Lão, Bình Định

Quy Nhơn

Sư phạm Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp

UBND xã An Tân

Kinh tế

16/7/2012

2

Nguyễn Trọng Tuấn

12/4/1989

 

Kinh

Thị trấn An Lão, An Lão, Bình Định

Duy Tân

Tài chính - Ngân hàng

UBND xã An Trung

Kinh tế

16/7/2012

3

Nguyễn Lê Thuần

08/03/1989

 

Kinh

An Hòa, An Lão, Bình Định

Quy Nhơn

Trồng trọt

UBND xã An Hưng

Kinh tế

16/7/2012

4

Võ Văn Chương

22/12/1986

 

Kinh

An Hòa, An Lão, Bình Định

Yersin Đà Lạt

Quản trị kinh doanh

UBND xã An Quang

Kinh tế

16/7/2012

5

Đinh Thị Diêu

 

04/03/1984

Hrê

An Dũng, An Lão, Bình Định

Bách khoa Đà Nẵng

Kinh tế xây dựng & Quản lý Dự án

UBND xã An Dũng

Kinh tế

16/7/2012

6

Phạm Trạng

8/5/1988

 

Kinh

Xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

Văn Hiến

Xã hội học

UBND xã An Nghĩa

Kinh tế

16/7/2012

7

Đinh Văn H'Lác

01/01/1986

 

Hrê

An Vinh, An Lão, Bình Định

Quy Nhơn

Lịch sử

UBND xã An Vinh

Kinh tế

16/7/2012

8

Nguyễn Xuân Đào

10/8/1985

 

Kinh

Phước Hòa - Tuy Phước - Bình Định

Nông nghiệp Hà Nội

Chăn nuôi thú y

UBND xã An Toàn

Kinh tế

20/12/2012

 

TỈNH NINH THUẬN: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Bác Ái: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cao Thị Thanh Huyền

 

7/10/1987

Kinh

Nhơn Sơn, Ninh Sơn, Ninh Thuận

Đại học Đà Lạt

Nông học

UBND xã Phước Chính

Kinh tế

23/3/2012

2

Nguyễn Quốc Hoàn

1/6/1986

 

Kinh

Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận

Dân lập Phú Xuân

Lịch sử

UBND xã Phước Hòa

Kinh tế

23/3/2012

3

Nguyễn Cảnh Tài

26/12/1985

 

Kinh

Phước Đại, Bác Ái, Ninh Thuận

Đại học Vinh

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND xã Phước Thành

Kinh tế

23/3/2012

4

Phạm Phùng Bảo Châu

26/09/1983

 

Kinh

Xuân Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận

Nông lâm TP. Hồ Chí Minh

Quản lý đất đai

UBND xã Phước Bình

Kinh tế

23/3/2012

5

Tain Thị Nhít

 

1987

Raglai

Phước Trung, Bác Ái, Ninh Thuận

Đại học Đà Lạt

Văn hóa học

UBND xã Phước Trung

Văn hóa xã hội

23/3/2012

6

Nguyễn Thị Ngọc Linh

 

25/05/1986

Kinh

Lâm Sơn, Ninh Sơn, Ninh Thuận

Kinh tế - Luật TP. Hồ Chí Minh

Kinh tế và quản lý công

UBND xã Phước Tiến

Kinh tế

23/3/2012

7

Pi Lao Thị Thuynh

 

17/11/1985

Raglai

Phước Đại, Bác Ái, Ninh Thuận

Đại học Đà Lạt

Sư phạm ngữ văn

UBND xã Phước Đại

Văn hóa xã hội

23/3/2012

8

Tạ Yên Thị Lâm Hội

 

11/9/1989

Raglai

Phước Đại, Bác Ái, Ninh Thuận

Văn hóa TP. Hồ Chí Minh

Văn hóa dân tộc thiểu số VN

UBND xã Phước Thắng

Văn hóa xã hội

23/3/2012

 

TỈNH KON TUM: 18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Tu Mơ Rông: 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Bảo Vi Sa

 

6/8/1989

Kinh

Xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Đắk Hà

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

2

A Dũng

25/11/1985

 

Xê đăng

Đăk Na, Tu Mơ Rông, Kon Tum

Đại học Nông Lâm

Quản lý tài nguyên rừng

UBND xã Đắk Na

Nông lâm - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

3

Y Loan

 

13/11/1986

Xê đăng

Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Tê Xăng

Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

4

Nông Thị Hạnh

 

26/9/1987

Thái

Thị trấn Đắk Tô, Đắk Tô, Kon Tum

Học viện Hành chính

Hành chính học

UBND xã Văn Xuôi

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

5

A Tuấn

16/10/1985

 

Xê đăng

Tu Mơ Rông, Tu Mơ Rông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Tu Mơ Rông

Nông lâm - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

6

A Róc

25/8/1987

 

Xê đăng

Măng Ri, Tu Mơ Rông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Măng Ri

Văn phòng - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

7

A Biên

15/12/1983

 

Xê đăng

Ngọc Lây, Tu Mơ Rông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Ngọc Lây

Nông lâm - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

8

Y Bối

2/9/1985

 

Xê đăng

Tu Mơ Rông, Tu Mơ Rông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Đắk Tờ Kan

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

9

A Vôn

5/2/1984

 

Xê đăng

Đắk Sao, Tu Mơ Rông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Đắk Rờ Ông

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

10

Phạm Duy Linh

12/2/1988

 

Mường

Cẩm Long, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

Đại học Huế

Kinh tế Nông lâm

UBND xã Ngọc Yêu

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

II

Huyện Kon Plông: 08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Trần Bảo Vân Đài

 

6/8/1989

Kinh

Xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Đắk Tăng

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

12

A Xuyến

3/18/1984

 

Hre

Thị trấn Đắk Rve, Kon Rẫy, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Đắk Ring

Kinh tế xây dựng - Nông lâm

05/3/2012

13

Võ Tấn Hùng

20/10/1980

 

Kinh

172 Bà Triệu, thành phố Kon Tum, Kon Tum

Đại học Luật TPHCM

Luật

UBND xã Ngọc Tem

Kinh tế xây dựng - Nông lâm

05/3/2012

14

Đinh Thị Hạnh

 

27/7/1984

Hre

Xã Hiếu, Kon Plông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Pờ Ê

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

15

A Dân

28/10/1986

 

Xê đăng

Xã Măng Bút, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Măng Bút

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

16

Bùi Thị Việt

 

18/6/1987

Mường

Xã Đắk Kan, Ngọc Hồi, Kon Tum

Đại học Luật

Luật

UBND xã Đắk Nên

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

17

A Rù

1/12/1985

 

Mơ Nâm

Xã Măng Cành, Kon Plông, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND xã Măng Cành

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

18

Đinh Thị Ngân

 

1/11/1982

Mơ Nâm

Thị trấn Đắk Rve, Kon Rẫy, Kon Tum

Đại học Đà Nẵng

Kinh tế phát triển

UBND Xã Hiếu

Văn hóa xã hội - Xóa đói giảm nghèo

05/3/2012

 

TỈNH LÂM ĐNG: 05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Đam Rông: 05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trương Hữu Tư

19/01/1984

 

Kinh

57 Đông Tỉnh, Thành phố Đà Lạt

Kinh tế Huế

Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn

UBND xã Đạ Long

Văn hóa xã hội

12/3/2012

2

Võ Văn Bền

15/08/1987

 

Kinh

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

Đại học Nha Trang

Nuôi trồng thủy sản

UBND xã Đạ M'Rông

Kinh tế

12/3/2012

3

Hoàng Trần Phú Hưng

7/9/1986

 

Nùng

Đinh Văn, Lâm Hà, Lâm Đồng

Đại học Tây Nguyên

Thú y

UBND xã Phi Liêng

Kinh tế

12/3/2012

4

Lơ Mu Ha Póh

8/5/1987

 

Cil

Đạ M'Rông, Đam Rông, Lâm Đồng

Đại học Đà Lạt

Kế toán

UBND xã Rô Men

Văn hóa xã hội

12/3/2012

5

Liêng Hót HaLin

15/04/1981

 

Cil

Đạ Tông, Đam Rông, Lâm Đồng

Đại học Tây Nguyên

Quản lý đất đai

UBND xã Liêng Srônh

Kinh tế

12/3/2012

Danh sách này có 580 đội viên Dự án./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Báo cáo 2446/BC-BNV năm 2013 kết quả triển khai thực hiện giai đoạn I Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 63 huyện nghèo do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 2446/BC-BNV
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 12/07/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Nguyễn Tiến Dĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản