Điều 28 Văn bản hợp nhất 4529/VBHN-BTP năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 28. Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài
Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên gọi, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; tên gọi, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh và công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam;
2. Tên gọi của công ty luật nước ngoài;
3. Lĩnh vực hành nghề của công ty luật nước ngoài;
4. Thời hạn hoạt động của công ty luật nước ngoài;
5. Nơi đặt trụ sở của công ty luật nước ngoài;
6. Họ, tên của luật sư được cử làm Giám đốc công ty luật nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Giám đốc của công ty luật nước ngoài đã có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề luật sư;
7. Cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc có ít nhất 02 luật sư nước ngoài, kể cả Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam. Mỗi luật sư nước ngoài phải có thời gian hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng.
Trong trường hợp công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thành lập nhiều chi nhánh tại Việt Nam thì tổng số luật sư nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam cũng thực hiện theo quy định tại khoản này;
8. Dự kiến kế hoạch hoạt động của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Văn bản hợp nhất 4529/VBHN-BTP năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 4529/VBHN-BTP
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 26/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1099 đến số 1100
- Ngày hiệu lực: 26/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]
- Điều 2. Cơ sở đào tạo nghề luật sư
- Điều 3. Trợ giúp pháp lý của luật sư
- Điều 4. Nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư
- Điều 6. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 7. Điều lệ công ty luật
- Điều 8. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 9. Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 10. Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 11. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 12. Hợp nhất công ty luật
- Điều 13. Sáp nhập công ty luật
- Điều 14. Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh
- Điều 15. Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
- Điều 16. Thuê luật sư nước ngoài làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 17. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân[5]
- Điều 18. Mức trần thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự
- Điều 19. Thù lao và chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 20. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư[6]
- Điều 21. Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư[7]
- Điều 22. Chế độ báo cáo, gửi các quy định, quyết định, nghị quyết của Đoàn luật sư
- Điều 23. Giải thể Đoàn luật sư
- Điều 24. Phê duyệt Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Điều 25. Chế độ báo cáo, gửi các quy định, quyết định, nghị quyết của Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Điều 26. Tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 27. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
- Điều 28. Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài
- Điều 29. Ngôn ngữ sử dụng và hợp pháp hóa lãnh sự
- Điều 30. Đăng báo, thông báo về việc thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 31. Phạm vi hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư Việt Nam làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 32. Hợp nhất công ty luật nước ngoài
- Điều 33. Sáp nhập công ty luật nước ngoài
- Điều 34. Chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 35. Chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam
- Điều 36. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 37. Thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 38. Tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 39. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 40. Thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 41. Thu hồi Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài
- Điều 42. Thông báo về việc luật sư nước ngoài vi phạm Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam