Điều 25 Văn bản hợp nhất 364/VBHN-BVHTTDL năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 25. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng [6]
Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh; Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
1. Phạt cảnh cáo;
2. Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
3. Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
4. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Văn bản hợp nhất 364/VBHN-BVHTTDL năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 364/VBHN-BVHTTDL
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 08/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao
- Điều 6. Vi phạm quy định về sử dụng chất kích thích trong tập luyện, thi đấu thể thao
- Điều 7. Vi phạm quy định về sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao
- Điều 8. Vi phạm quy định về cấm gian lận trong hoạt động thể thao
- Điều 9. Vi phạm quy định về cấm bạo lực trong hoạt động thể thao
- Điều 10. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao
- Điều 11. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao
- Điều 12. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của trọng tài thể thao thành tích cao
- Điều 13. Vi phạm quy định về phong đẳng cấp vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao
- Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng
- Điều 15. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
- Điều 16. Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 17. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh trong hoạt động thể thao chuyên nghiệp
- Điều 18. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở vật chất trong kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 19. Vi phạm quy định về trang thiết bị trong kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 20. Vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 21. Vi phạm quy định khác trong hoạt động thể thao
- Điều 22. Thẩm quyền của Thanh tra [3]
- Điều 23. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân [4]
- Điều 24. Thẩm quyền của Công an nhân dân [5]
- Điều 25. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng [6]
- Điều 26. Thẩm quyền của Cảnh sát biển [7]
- Điều 27. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính [8]