Điều 17 Văn bản hợp nhất 364/VBHN-BVHTTDL năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 17. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh trong hoạt động thể thao chuyên nghiệp
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Huấn luyện viên chuyên nghiệp không có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia, không có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp theo quy định;
b) Vận động viên chuyên nghiệp không có hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; không được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận; vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp ở Việt Nam mà không có giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế;
c) Nhân viên y tế không bảo đảm trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng huấn luyện viên chuyên nghiệp, vận động viên chuyên nghiệp, nhân viên y tế tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp không đáp ứng điều kiện theo quy định;
b) Sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Văn bản hợp nhất 364/VBHN-BVHTTDL năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 364/VBHN-BVHTTDL
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 08/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao
- Điều 6. Vi phạm quy định về sử dụng chất kích thích trong tập luyện, thi đấu thể thao
- Điều 7. Vi phạm quy định về sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao
- Điều 8. Vi phạm quy định về cấm gian lận trong hoạt động thể thao
- Điều 9. Vi phạm quy định về cấm bạo lực trong hoạt động thể thao
- Điều 10. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao
- Điều 11. Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao
- Điều 12. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của trọng tài thể thao thành tích cao
- Điều 13. Vi phạm quy định về phong đẳng cấp vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao
- Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng
- Điều 15. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
- Điều 16. Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 17. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh trong hoạt động thể thao chuyên nghiệp
- Điều 18. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở vật chất trong kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 19. Vi phạm quy định về trang thiết bị trong kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 20. Vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao
- Điều 21. Vi phạm quy định khác trong hoạt động thể thao
- Điều 22. Thẩm quyền của Thanh tra [3]
- Điều 23. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân [4]
- Điều 24. Thẩm quyền của Công an nhân dân [5]
- Điều 25. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng [6]
- Điều 26. Thẩm quyền của Cảnh sát biển [7]
- Điều 27. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính [8]