Điều 59 Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Xem xét những thay đổi so với giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có) hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình về: hệ thống thoát nước, điều kiện địa chất, khí hậu thủy văn; ảnh hưởng cảnh quan môi trường của các công trình dịch vụ, đường qua khu dân cư và các khu vực khác, lối đi cho xe cứu hỏa, cứu thương; khả năng mở rộng công trình trong tương lai; hệ số an toàn giao thông, biểu đồ tốc độ xe chạy theo lý thuyết.
2. Các vấn đề cụ thể về đặc trưng hình học của bình đồ, trắc dọc, trắc ngang điển hình và sự thay đổi mặt cắt, bố trí chung, xử lý lề đường, hè đường; tập trung thẩm tra, thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn giao thông khi một số chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế đường có châm chước về Rmin, Rlồi, Rlõm, thiết kế tầm nhìn, trắc dọc; các vị trí taluy âm, dương có chiều cao đắp hoặc đào lớn.
3. Các chi tiết định tuyến: đoạn quá độ, khả năng nhận biết, xử lý của lái xe, chi tiết thiết kế hình học, xử lý tại các vị trí cầu, cống.
4. Các nút giao cắt và các điểm đấu nối
a) Tầm nhìn khi xe ô tô đi vào nút và tầm nhìn tại nút giao, bố trí tổng thể của nút giao (nút giao liên thông và nút giao trực thông), các đường vào nút giao, khả năng quan sát của lái xe, chi tiết thiết kế hình học của nút giao, đảo giao thông, chiếu sáng;
b) Vị trí các điểm đấu nối, phân tích sự hợp lý hoặc bất hợp lý về các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn giao thông như: khoảng cách giữa các nút giao, vị trí đấu nối, quy mô kết cấu, các yếu tố kỹ thuật về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, độ dốc dọc và khoảng cách vuốt nối.
5. Đánh giá ảnh hưởng của các công trình ven đường, các công trình bảo đảm an toàn giao thông cho người đi bộ, phương tiện thô sơ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
a) Đánh giá sự ảnh hưởng của các công trình đang vi phạm hành lang an toàn đường bộ theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ, thống kê đầy đủ các công trình nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ trước khi thi công và sau khi thi công (nghiên cứu phương án giải phóng mặt bằng);
b) Thẩm định sự ảnh hưởng của các dòng xe khi chạy trộn dòng, sự sút giảm của tốc độ thực tế so với thiết kế và sự mất an toàn giao thông khi cho chạy trộn dòng hỗn hợp.
6. Biển báo hiệu, sơn kẻ đường, đèn chiếu sáng và điều khiển giao thông: phát hiện sự bất hợp lý của hệ thống an toàn giao thông, đưa ra đề xuất cụ thể (điều chỉnh hoặc bổ sung) để hoàn thiện hệ thống an toàn giao thông trước khi đưa công trình vào khai thác.
7. Các công trình khác: các công trình đặt gần sát với đường xe chạy có tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông như dải phân cách, rào chống va, tường hộ lan, gờ lượn sóng, các giải pháp an toàn mà tư vấn thiết kế đề xuất.
8. Chi tiết thiết kế cầu, hầm, cống: thẩm định sự hợp lý về vị trí bố trí công trình, độ dốc dọc đường hai đầu cầu, hầm, các đường nối ra, vào cầu và quy mô kết cấu công trình cầu, hầm, cống.
9. Công tác an toàn giao thông trong thi công bố trí thiết bị thi công, các hoạt động trong quá trình thi công, quản lý và Điều hành giao thông, các giải pháp cụ thể về an toàn giao thông (các phương án đường tránh, cầu tạm, dây chuyền thi công) đặc biệt lưu ý đối với các tuyến đường cải tạo, nâng cấp.
10. Các vấn đề về an toàn giao thông khác chưa được đề cập.
11. Báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định phải tổng hợp đánh giá những ảnh hưởng đến an toàn giao thông, từ đó kiến nghị tốc độ tối đa cho phép chạy xe khi hoàn thành dự án.
Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 33/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 21/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đất của đường bộ
- Điều 4. Hành lang an toàn đường bộ
- Điều 5. Xác định phạm vi đất của đường bộ, đất hành lang an toàn đường bộ
- Điều 6. Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ[2]
- Điều 7. Khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang và chiều sâu đối với công trình thiết yếu[3]
- Điều 8. Hành lang chồng lấn giữa đường bộ và đường sắt
- Điều 9. Công trình nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ
- Điều 10. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 11. Quản lý, sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư và đường chuyên dùng[7]
- Điều 12. Công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 13. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải[15]
- Điều 14. Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác[16]
- Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu[17]
- Điều 16. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác
- Điều 17. Xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến quốc lộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo
- Điều 18. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác
- Điều 19. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính
- Điều 20. Đấu nối vào quốc lộ[23]
- Điều 21. Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào quốc lộ[24]
- Điều 22. Xác định điểm đấu nối vào quốc lộ[25]
- Điều 23. Thực hiện xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ[26]
- Điều 24. Hồ sơ xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ[27]
- Điều 25. Quyết định điểm đấu nối[28]
- Điều 26. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ
- Điều 27. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ
- Điều 28. Đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ đang khai thác
- Điều 29. Giải quyết các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ
- Điều 30. Trách nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ hoặc chủ đầu tư đối với đường đang triển khai dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
- Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và các cơ quan khác
- Điều 35. Cấp Giấy phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đang khai thác
- Điều 36. Nhận bàn giao mặt bằng, hiện trường để thi công
- Điều 37. Biện pháp và thời gian thi công
- Điều 38. Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 39. Đường tránh, cầu tạm và hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 40. Người cảnh giới
- Điều 41. Biển hiệu, phù hiệu, trang phục khi thi công
- Điều 42. Phương tiện thi công
- Điều 43. Thi công nền đường, mặt đường, mặt cầu
- Điều 44. Vật liệu thi công
- Điều 45. Thi công có sử dụng mìn hoặc có cấm đường
- Điều 46. Thi công chặt cây ven đường
- Điều 47. Thi công sửa chữa cầu, kè, đường ngầm
- Điều 48. Thi công mở rộng đường lên, xuống bến phà, cầu phao
- Điều 49. Trục vớt phao, phà bị đắm
- Điều 50. Thu dọn mặt bằng, hiện trường và tiếp nhận bàn giao
- Điều 51. Công trình đã hoàn thành thi công nhưng chưa nghiệm thu, bàn giao công trình
- Điều 52. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 53. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện thẩm định an toàn giao thông
- Điều 55. Các căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao thông
- Điều 56. Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đối với các dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
- Điều 57. Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong quá trình khai thác
- Điều 58. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
- Điều 59. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 1 bước và 2 bước) và trong quá trình xây dựng
- Điều 60. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn trước khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác
- Điều 61. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong quá trình khai thác đường
- Điều 62. Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông
- Điều 63. Danh mục các nội dung xem xét trong quá trình thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ