Điều 20 Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 20. Đấu nối vào quốc lộ[23]
1. Nguyên tắc đấu nối vào quốc lộ
a) Việc đấu nối vào quốc lộ phải phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không đấu nối vào đường cao tốc, đường dẫn thuộc phạm vi nút giao của đường cao tốc, đường cao tốc đã được xây dựng phân kỳ đầu tư;
c) Không đấu nối vào tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã được quy hoạch là đường cao tốc trừ trường hợp đặc biệt gồm: Dự án nhóm A (quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công), dự án quan trọng quốc gia; các trường hợp này sẽ được kết nối vào đường gom, đường bên khi tuyến, đoạn tuyến quốc lộ được xây dựng, hoàn thiện theo tiêu chuẩn đường cao tốc;
d) Không đấu nối trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của cầu, hầm đường bộ, cầu phao đường bộ, bến phà đường bộ;
đ) Không đấu nối, sử dụng chung nút giao đường sắt với quốc lộ.
2. Yêu cầu đấu nối vào quốc lộ
a) Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này;
b) Có đủ quỹ đất để thiết kế, xây dựng làn chuyển tốc, làn dừng xe chờ rẽ trái và các yêu cầu kỹ thuật khác của nút giao theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô hiện hành;
c) Không đấu nối vào bụng đường cong nằm có bán kính đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong tối thiểu thông thường theo cấp đường quy hoạch; lưng đường cong có bố trí siêu cao; trong đoạn đường dốc có độ dốc dọc lớn hơn độ dốc dọc lớn nhất theo cấp đường đang khai thác; trong khu vực địa hình không bảo đảm tầm nhìn lái xe.
3. Thiết kế nút giao đấu nối vào quốc lộ phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô, đảm bảo an toàn giao thông và khả năng thông hành của quốc lộ.
4. Tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao sử dụng điểm đấu nối vào quốc lộ phải lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét, chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 26, Điều 27 của Thông tư này.
5. Trường hợp sử dụng chung điểm đấu nối, chỉ áp dụng cho một công trình, dự án cùng phía tiếp giáp trực tiếp với đường nhánh của nút giao điểm đấu nối hiện hữu, không làm phát sinh điểm đấu nối mới. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng chung điểm đấu nối hiện hữu vào quốc lộ. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung điểm đấu nối phải thực hiện cải tạo nút giao sau khi được cơ quan đường bộ có thẩm quyền chấp thuận thiết kế kỹ thuật và cấp phép thi công theo quy định.
6. Đối với điểm đấu nối vào quốc lộ của dự án, công trình do Bộ Giao vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam là người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư, thực hiện theo thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không phải thực hiện thủ tục đấu nối vào quốc lộ.
Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 33/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 21/07/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đất của đường bộ
- Điều 4. Hành lang an toàn đường bộ
- Điều 5. Xác định phạm vi đất của đường bộ, đất hành lang an toàn đường bộ
- Điều 6. Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ[2]
- Điều 7. Khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang và chiều sâu đối với công trình thiết yếu[3]
- Điều 8. Hành lang chồng lấn giữa đường bộ và đường sắt
- Điều 9. Công trình nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ
- Điều 10. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 11. Quản lý, sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư và đường chuyên dùng[7]
- Điều 12. Công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 13. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải[15]
- Điều 14. Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác[16]
- Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu[17]
- Điều 16. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác
- Điều 17. Xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến quốc lộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo
- Điều 18. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với quốc lộ đang khai thác
- Điều 19. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính
- Điều 20. Đấu nối vào quốc lộ[23]
- Điều 21. Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào quốc lộ[24]
- Điều 22. Xác định điểm đấu nối vào quốc lộ[25]
- Điều 23. Thực hiện xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ[26]
- Điều 24. Hồ sơ xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ[27]
- Điều 25. Quyết định điểm đấu nối[28]
- Điều 26. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ
- Điều 27. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ
- Điều 28. Đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ đang khai thác
- Điều 29. Giải quyết các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ
- Điều 30. Trách nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ hoặc chủ đầu tư đối với đường đang triển khai dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
- Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường bộ và Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và các cơ quan khác
- Điều 35. Cấp Giấy phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đang khai thác
- Điều 36. Nhận bàn giao mặt bằng, hiện trường để thi công
- Điều 37. Biện pháp và thời gian thi công
- Điều 38. Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 39. Đường tránh, cầu tạm và hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 40. Người cảnh giới
- Điều 41. Biển hiệu, phù hiệu, trang phục khi thi công
- Điều 42. Phương tiện thi công
- Điều 43. Thi công nền đường, mặt đường, mặt cầu
- Điều 44. Vật liệu thi công
- Điều 45. Thi công có sử dụng mìn hoặc có cấm đường
- Điều 46. Thi công chặt cây ven đường
- Điều 47. Thi công sửa chữa cầu, kè, đường ngầm
- Điều 48. Thi công mở rộng đường lên, xuống bến phà, cầu phao
- Điều 49. Trục vớt phao, phà bị đắm
- Điều 50. Thu dọn mặt bằng, hiện trường và tiếp nhận bàn giao
- Điều 51. Công trình đã hoàn thành thi công nhưng chưa nghiệm thu, bàn giao công trình
- Điều 52. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 53. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện thẩm định an toàn giao thông
- Điều 55. Các căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao thông
- Điều 56. Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đối với các dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
- Điều 57. Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong quá trình khai thác
- Điều 58. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
- Điều 59. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 1 bước và 2 bước) và trong quá trình xây dựng
- Điều 60. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn trước khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác
- Điều 61. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong quá trình khai thác đường
- Điều 62. Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông
- Điều 63. Danh mục các nội dung xem xét trong quá trình thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ