Mục 2 Chương 3 Văn bản hợp nhất 2168/VBHN-BVHTTDL năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thể dục, thể thao sửa đổi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Mục 2. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ.
3. Nhân viên y tế.
Điều 14. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 16. Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có đủ nhân viên chuyên môn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, bao gồm:
a) Người hướng dẫn tập luyện thể thao;
b) Nhân viên cứu hộ;
c) Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 17. Điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước
1. Có nhân viên cứu hộ.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
3. Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
Văn bản hợp nhất 2168/VBHN-BVHTTDL năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thể dục, thể thao sửa đổi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2168/VBHN-BVHTTDL
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 24/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Đạo Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 801 đến số 802
- Ngày hiệu lực: 24/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Chăm sóc sức khỏe và chữa trị chấn thương
- Điều 4. Chế độ dinh dưỡng đặc thù
- Điều 5. Bảo đảm học tập văn hóa, chính trị
- Điều 6. Ưu đãi về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Điều 7. Ưu đãi về học nghề và giải quyết việc làm
- Điều 8. Các chế độ khác
- Điều 9. Huấn luyện viên chuyên nghiệp
- Điều 10. Vận động viên chuyên nghiệp
- Điều 11. Nhân viên y tế
- Điều 12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Điều 13. Nhân viên chuyên môn
- Điều 14. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Điều 15. Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
- Điều 16. Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm
- Điều 17. Điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước
- Điều 18. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 20. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 21. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 22. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện