Điều 47 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
1. Các trường hợp được sửa đổi bản chào giá
Bản chào giá sửa đổi của Đơn vị chào giá được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ máy nhiệt điện đang trong quá trình khởi động, hòa lưới hoặc ngừng máy: Đơn vị chào giá cho tổ máy nhiệt điện được sửa đổi tăng hoặc giảm công suất và nộp lại bản chào giá cho tổ máy nhiệt điện này;
b) Tổ máy nhiệt điện hòa lưới sớm theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện: Đơn vị chào giá được sửa đổi tăng công suất công bố và nộp lại bản chào giá cho tổ máy nhiệt điện này;
c)[23] Tổ máy phát điện bị sự cố gây ngừng máy hoặc giảm công suất khả dụng hoặc sửa chữa tổ máy ngoài kế hoạch đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành: Đơn vị chào giá được sửa đổi giảm công suất công bố và nộp lại bản chào giá cho tổ máy này;
d) Các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày: Đơn vị chào giá được nộp bản chào giá sửa đổi phù hợp với tình hình vận hành thực tế (trong trường hợp nước về hồ nhiều dẫn đến phải xả hoặc mức nước hồ chứa về đến mức nước chết);
đ) Nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày trở lên, đơn vị chào giá được sửa đổi bản chào giá trong các trường hợp sau:
- Yêu cầu cấp nước hạ du trong ngày D của nhà máy thủy điện theo quy định tại quy trình vận hành hồ chứa (hoặc liên hồ chứa) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được xác định tại thời điểm sau 11h30 ngày D-1 (thời điểm kết thúc chào giá cho ngày D theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Thông tư này);
- Mức nước hồ của nhà máy thủy điện vi phạm mức nước quy định tại quy trình vận hành hồ chứa hoặc đến ngưỡng xả tràn do lưu lượng nước về thực tế về hồ chứa trong ngày D cao nhiều hơn so với dự báo;
- Nhà máy thủy điện không đáp ứng được yêu cầu cấp nước hạ du trong ngày D theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền do tổ máy của nhà máy điện bị sự cố trong ngày D.
2. Nguyên tắc sửa đổi bản chào giá
a) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này:
- Bản chào giá sửa đổi không được thay đổi giá chào so với bản chào ngày tới của đơn vị chào giá đó;
- Trong trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này: Toàn bộ các dải công suất chào trong bản chào giá sửa đổi của tổ máy nhiệt điện phải bằng nhau và bằng công suất dự kiến phát trong quá trình hòa lưới hoặc ngừng máy;
- Trong trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này: Bản chào giá sửa đổi không được thay đổi công suất ở các mức công suất nhỏ hơn hoặc bằng công suất công bố cho chu kỳ giao dịch tới trừ trường hợp vi phạm yêu cầu kỹ thuật của bản chào. Bản chào giá sửa đổi tăng công suất cho các chu kỳ vận hành sớm trong ngày D của tổ máy nhiệt điện hòa lưới sớm là bản chào giá hợp lệ của chu kỳ gần nhất có công suất công bố lớn hơn 0 (không) MW của tổ máy này.
b) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này
- Đơn vị phát điện chỉ được thay đổi mức công suất trong các dải chào của bản chào giá ngày tới;
- Đơn vị phát điện gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (thông qua hệ thống công nghệ thông tin phục vụ vận hành thị trường điện) bản chào giá sửa đổi cho các chu kỳ giao dịch còn lại của ngày D, đồng thời nêu rõ lý do và các thông tin, số liệu cần thiết làm căn cứ cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xem xét chấp thuận việc sử dụng bản chào giá sửa đổi;
- Bản chào giá sửa đổi phải tuân thủ các quy định tại Điều 46 Thông tư này.
3. Đơn vị chào giá được sửa đổi và nộp lại bản chào giá ngày tới hoặc cho các chu kỳ giao dịch còn lại trong ngày D cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ít nhất 30 phút trước chu kỳ giao dịch có thay đổi bản chào giá.
4. Sau khi nhận được bản chào giá sửa đổi của đơn vị chào giá, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện căn cứ tình hình thực tế của hệ thống điện thực hiện kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của bản chào giá sửa đổi:
a) Trường hợp bản chào giá sửa đổi không hợp lệ, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thông báo lý do cho đơn vị phát điện;
b) Trường hợp bản chào giá hợp lệ
- Đối với các bản chào giá sửa đổi tăng công suất (trừ trường hợp quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này): Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm sử dụng bản chào giá sửa đổi này trong vận hành thị trường điện khi lịch công bố ngày tới, chu kỳ giao dịch tới có cảnh báo thiếu công suất hoặc trong các trường hợp cần thiết để đảm bảo an ninh cung cấp điện.
- Đối với các trường hợp còn lại: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm sử dụng bản chào giá sửa đổi này trong quá trình vận hành thị trường điện.
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 21/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 07/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện của đơn vị phát điện
- Điều 5. Trách nhiệm tham gia thị trường điện đối với đơn vị mua buôn điện
- Điều 6. Thời điểm tham gia thị trường điện
- Điều 7. Đăng ký tham gia thị trường điện[4]
- Điều 8. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 9. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 10. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 11. Xử lý các trường hợp không đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 12. Ngày giao dịch, chu kỳ giao dịch, chu kỳ điều độ
- Điều 13. Nút giao dịch mua bán điện
- Điều 14. Giới hạn giá chào
- Điều 15. Giá thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 16. Xác định sản lượng hợp đồng[5]
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện áp dụng cho các đơn vị phát điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm, tháng cho nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng năm, tháng cho nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn điện lực Việt Nam và được phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số trong kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 36. Tính toán sản lượng hợp đồng tháng cho nhà máy điện mới tham gia thị trường điện giữa năm vận hành[13]
- Điều 37. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 38. Xác định sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 39. Điều chỉnh tổng sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 41. Giá trị nước tuần tới
- Điều 42. Xác định sản lượng hợp đồng của nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 43. Giá trần bản chào của nhà máy thuỷ điện[19]
- Điều 44. Dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số trong kế hoạch vận hành tuần tới
- Điều 45. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 46. Bản chào giá
- Điều 47. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 48. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 49. Nộp bản chào giá
- Điều 50. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 51. Bản chào giá lập lịch
- Điều 52. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 54. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 55. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 56. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 57. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất cho dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số
- Điều 58. Dữ liệu lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 59. Điều chỉnh sản lượng công bố của các nhà máy điện[27]
- Điều 60. Lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 61. Công bố lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 62. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 63. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 64. Can thiệp thị trường điện
- Điều 65. Dừng thị trường điện
- Điều 66. Khôi phục thị trường điện
- Điều 67. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 68. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 69. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 70. Vị trí đo đếm ranh giới trong thị trường bán buôn điện
- Điều 71. Hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 72. Trách nhiệm thu thập, quản lý số liệu đo đếm trong thị trường điện
- Điều 73. Lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 74. Phương thức, trình tự thu thập số liệu đo đếm
- Điều 75. Kiểm tra số liệu đo đếm
- Điều 76. Tính toán sản lượng điện năng đo đếm trong thị trường bán buôn điện
- Điều 77. Ước tính số liệu đo đếm
- Điều 78. Xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ
- Điều 79. Xác định giá điện năng thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 80. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 81. Xác định giá điện năng thị trường khi can thiệp thị trường điện
- Điều 82. Giá điện năng thị trường áp dụng cho các đơn vị mua buôn điện
- Điều 83. Giá công suất thị trường áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 84. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 85. Công bố thông tin về giá thị trường điện giao ngay
- Điều 86. Sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 87. Điều chỉnh sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 88. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 89. Khoản thanh toán theo giá công suất thị trường
- Điều 90. Khoản thanh toán sai khác trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 91. Tính toán khoản chi phí mua điện theo giá thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ giao dịch
- Điều 92. Tính toán khoản chi phí mua điện theo thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ thanh toán
- Điều 93. Tính toán khoản thanh toán sai khác theo hợp đồng mua bán điện của đơn vị mua buôn điện
- Điều 94. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số
- Điều 95. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 96. Thanh toán cho nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 97. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 98. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị mua buôn điện
- Điều 99. Thanh toán khi can thiệp thị trường điện
- Điều 100. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 101. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 102. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 103. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 104. Hồ sơ thanh toán
- Điều 105. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 106. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 107. Thanh toán
- Điều 108. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 109. Thanh toán hợp đồng mua bán điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị mua buôn điện
- Điều 110. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 111. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 112. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 113. Kiểm toán phần mềm
- Điều 114. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 115. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 116. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 117. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 118. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 119. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 120. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 121. Trách nhiệm thực hiện giám sát thị trường điện
- Điều 122. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 123. Cung cấp dữ liệu phục vụ giám sát vận hành thị trường điện
- Điều 124. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện[41]
- Điều 125. Kiểm toán số liệu và tuân thủ thị trường điện