Chương 11 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 126. Giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
Các tranh chấp phát sinh trong thị trường điện được giải quyết theo Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực do Bộ Công Thương ban hành.
Điều 127. Phát hiện và trình báo vi phạm
1. Các hành vi vi phạm trong thị trường điện bị phát hiện phải được trình báo Cục Điều tiết điện lực bằng văn bản.
2. Nội dung trình báo hành vi vi phạm bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm trình báo;
b) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân trình báo;
c) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm;
d) Mô tả hành vi có dấu hiệu vi phạm;
đ) Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi có dấu hiệu vi phạm;
e) Lý do phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm (nếu có).
Điều 128. Xác minh hành vi vi phạm
1. Trong thời hạn 05 ngày tính từ ngày tiếp nhận vụ việc về hành vi có dấu hiệu phạm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thụ lý vụ việc. Trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trình báo.
2. Sau khi thụ lý vụ việc, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm xác minh hành vi có dấu hiệu vi phạm. Trong quá trình xác minh hành vi vi phạm, Cục Điều tiết điện lực có quyền:
a) Yêu cầu đơn vị có dấu hiệu vi phạm, các đơn vị liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho xác minh;
b) Yêu cầu đơn vị có dấu hiệu vi phạm giải trình;
c) Trưng cầu giám định, lấy ý kiến chuyên gia hoặc ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan;
d) Triệu tập đơn vị có dấu hiệu vi phạm, các đơn vị bị ảnh hưởng do hành vi vi phạm để lấy ý kiến về hướng giải quyết và khắc phục hành vi vi phạm.
3. Trong quá trình xác minh, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin, tài liệu được cung cấp theo quy định về bảo mật thông tin quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác liên quan đến bảo mật thông tin.
Điều 129. Lập Biên bản vi phạm hành chính
1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc tính từ ngày tiến hành xác minh, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kết thúc xác minh và lập Biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định vận hành thị trường điện. Trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, thời hạn xác minh có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày làm việc tính từ ngày hết hạn xác minh.
2. Biên bản vi phạm hành chính được lập theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực.
3. Trường hợp kết quả xác minh cho thấy hành vi bị trình báo không vi phạm quy định vận hành thị trường điện, Cục Điều tiết điện lực dừng xác minh, thông báo cho tổ chức, cá nhân trình báo và cho tổ chức, cá nhân bị xác minh.
1. Đơn vị vi phạm phải chịu một trong các hình thức, mức độ xử phạt đối với từng hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (viết tắt là Nghị định số 134/2013/NĐ-CP).
2. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 134/2013/NĐ-CP còn bị đình chỉ tham gia thị trường điện, cụ thể như sau:
a) Nhà máy điện bị đình chỉ tham gia thị trường điện khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác cho việc lập kế hoạch vận hành thị trường điện và lịch huy động các tổ máy trong hệ thống điện;
- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác cho việc giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trên thị trường điện cạnh tranh theo quy định của pháp luật;
- Thỏa thuận trực tiếp hoặc gián tiếp với các đơn vị khác trong việc hạn chế hoặc kiểm soát công suất chào bán trên thị trường nhằm tăng giá điện năng thị trường điện giao ngay và làm ảnh hưởng đến an ninh cung cấp điện;
- Thỏa thuận với các đơn vị phát điện khác trong việc chào giá để được lập lịch huy động;
- Thỏa thuận với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong việc chào giá để được lập lịch huy động không đúng quy định;
- Các hành vi vi phạm khác gây hậu quả nghiêm trọng về đảm bảo an ninh cung cấp điện hoặc về tài chính cho các đơn vị khác trong thị trường điện.
b) Trong thời gian nhà máy điện bị đình chỉ tham gia thị trường điện:
- Nhà máy điện không được chào giá trên thị trường điện, nhưng phải tuân thủ các quy định khác áp dụng cho các nhà máy không tham gia thị trường điện;
- Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập lịch và công bố biểu đồ huy động công suất cho nhà máy điện bị đình chỉ tham gia thị trường điện theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
3. Nhà máy điện bị đình chỉ tham gia thị trường điện được khôi phục tham gia thị trường điện khi đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định trong Quyết định đình chỉ tham gia thị trường điện. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện này có trách nhiệm gửi tài liệu chứng minh việc hoàn thành các nghĩa vụ quy định trong Quyết định đình chỉ tham gia thị trường điện về Cục Điều tiết điện lực để xem xét khôi phục tham gia thị trường điện cho nhà máy điện.
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 21/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 07/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện của đơn vị phát điện
- Điều 5. Trách nhiệm tham gia thị trường điện đối với đơn vị mua buôn điện
- Điều 6. Thời điểm tham gia thị trường điện
- Điều 7. Đăng ký tham gia thị trường điện[4]
- Điều 8. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 9. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 10. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 11. Xử lý các trường hợp không đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 12. Ngày giao dịch, chu kỳ giao dịch, chu kỳ điều độ
- Điều 13. Nút giao dịch mua bán điện
- Điều 14. Giới hạn giá chào
- Điều 15. Giá thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 16. Xác định sản lượng hợp đồng[5]
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện áp dụng cho các đơn vị phát điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm, tháng cho nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng năm, tháng cho nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn điện lực Việt Nam và được phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số trong kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 36. Tính toán sản lượng hợp đồng tháng cho nhà máy điện mới tham gia thị trường điện giữa năm vận hành[13]
- Điều 37. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 38. Xác định sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 39. Điều chỉnh tổng sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 41. Giá trị nước tuần tới
- Điều 42. Xác định sản lượng hợp đồng của nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 43. Giá trần bản chào của nhà máy thuỷ điện[19]
- Điều 44. Dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số trong kế hoạch vận hành tuần tới
- Điều 45. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 46. Bản chào giá
- Điều 47. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 48. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 49. Nộp bản chào giá
- Điều 50. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 51. Bản chào giá lập lịch
- Điều 52. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 54. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 55. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 56. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 57. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất cho dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số
- Điều 58. Dữ liệu lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 59. Điều chỉnh sản lượng công bố của các nhà máy điện[27]
- Điều 60. Lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 61. Công bố lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 62. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 63. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 64. Can thiệp thị trường điện
- Điều 65. Dừng thị trường điện
- Điều 66. Khôi phục thị trường điện
- Điều 67. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 68. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 69. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 70. Vị trí đo đếm ranh giới trong thị trường bán buôn điện
- Điều 71. Hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 72. Trách nhiệm thu thập, quản lý số liệu đo đếm trong thị trường điện
- Điều 73. Lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 74. Phương thức, trình tự thu thập số liệu đo đếm
- Điều 75. Kiểm tra số liệu đo đếm
- Điều 76. Tính toán sản lượng điện năng đo đếm trong thị trường bán buôn điện
- Điều 77. Ước tính số liệu đo đếm
- Điều 78. Xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ
- Điều 79. Xác định giá điện năng thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 80. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 81. Xác định giá điện năng thị trường khi can thiệp thị trường điện
- Điều 82. Giá điện năng thị trường áp dụng cho các đơn vị mua buôn điện
- Điều 83. Giá công suất thị trường áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 84. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 85. Công bố thông tin về giá thị trường điện giao ngay
- Điều 86. Sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 87. Điều chỉnh sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 88. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 89. Khoản thanh toán theo giá công suất thị trường
- Điều 90. Khoản thanh toán sai khác trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 91. Tính toán khoản chi phí mua điện theo giá thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ giao dịch
- Điều 92. Tính toán khoản chi phí mua điện theo thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ thanh toán
- Điều 93. Tính toán khoản thanh toán sai khác theo hợp đồng mua bán điện của đơn vị mua buôn điện
- Điều 94. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số
- Điều 95. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 96. Thanh toán cho nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 97. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 98. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị mua buôn điện
- Điều 99. Thanh toán khi can thiệp thị trường điện
- Điều 100. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 101. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 102. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 103. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 104. Hồ sơ thanh toán
- Điều 105. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 106. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 107. Thanh toán
- Điều 108. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 109. Thanh toán hợp đồng mua bán điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị mua buôn điện
- Điều 110. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 111. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 112. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 113. Kiểm toán phần mềm
- Điều 114. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 115. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 116. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 117. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 118. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 119. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 120. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 121. Trách nhiệm thực hiện giám sát thị trường điện
- Điều 122. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 123. Cung cấp dữ liệu phục vụ giám sát vận hành thị trường điện
- Điều 124. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện[41]
- Điều 125. Kiểm toán số liệu và tuân thủ thị trường điện