Điều 132 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 132. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày ban hành Thông tư này, chỉ đạo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Cục Điều tiết điện lực ban hành các quy trình hướng dẫn thực hiện các nội dung sau:
a) Lập kế hoạch vận hành thị trường điện;
b) Lập lịch huy động và vận hành thời gian thực;
c) Tính toán thanh toán trong thị trường điện;
d) Quản lý, vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện;
đ) Phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và đơn vị mua điện.
2. [42] (được bãi bỏ).
3. [43] (được bãi bỏ).
Điều 132a. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện [44]
1. Đầu tư, xây dựng, lắp đặt và nâng cấp Hệ thống thông tin thị trường điện và các phần mềm phục vụ thị trường điện phù hợp với yêu cầu quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện kiểm tra và công nhận các chức danh tham gia công tác vận hành thị trường điện của đơn vị đáp ứng yêu cầu vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh theo các quy định có liên quan.
3. Hướng dẫn các đơn vị thành viên thị trường điện về trình tự, thủ tục đăng ký tham gia thị trường điện theo quy định tại Thông tư này và nâng cấp Trang thông tin điện tử thị trường điện để các đơn vị phát điện nộp hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện theo hình thức trực tuyến.
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 21/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 07/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện của đơn vị phát điện
- Điều 5. Trách nhiệm tham gia thị trường điện đối với đơn vị mua buôn điện
- Điều 6. Thời điểm tham gia thị trường điện
- Điều 7. Đăng ký tham gia thị trường điện[4]
- Điều 8. Kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 9. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 10. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 11. Xử lý các trường hợp không đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 12. Ngày giao dịch, chu kỳ giao dịch, chu kỳ điều độ
- Điều 13. Nút giao dịch mua bán điện
- Điều 14. Giới hạn giá chào
- Điều 15. Giá thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 16. Xác định sản lượng hợp đồng[5]
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường điện áp dụng cho các đơn vị phát điện
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm, tháng cho nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng năm, tháng cho nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn điện lực Việt Nam và được phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 31. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 32. Tính toán giá trị nước
- Điều 33. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 35. Dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số trong kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 36. Tính toán sản lượng hợp đồng tháng cho nhà máy điện mới tham gia thị trường điện giữa năm vận hành[13]
- Điều 37. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 38. Xác định sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 39. Điều chỉnh tổng sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 40. Xác định sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch của nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với đơn vị mua buôn điện, nhà máy điện có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và phân bổ cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 41. Giá trị nước tuần tới
- Điều 42. Xác định sản lượng hợp đồng của nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần có hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 43. Giá trần bản chào của nhà máy thuỷ điện[19]
- Điều 44. Dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số trong kế hoạch vận hành tuần tới
- Điều 45. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 46. Bản chào giá
- Điều 47. Sửa đổi bản chào giá
- Điều 48. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 49. Nộp bản chào giá
- Điều 50. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 51. Bản chào giá lập lịch
- Điều 52. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 53. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 54. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 55. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 56. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 57. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất cho dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số
- Điều 58. Dữ liệu lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 59. Điều chỉnh sản lượng công bố của các nhà máy điện[27]
- Điều 60. Lập lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 61. Công bố lịch huy động chu kỳ giao dịch tới
- Điều 62. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 63. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 64. Can thiệp thị trường điện
- Điều 65. Dừng thị trường điện
- Điều 66. Khôi phục thị trường điện
- Điều 67. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 68. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 69. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 70. Vị trí đo đếm ranh giới trong thị trường bán buôn điện
- Điều 71. Hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 72. Trách nhiệm thu thập, quản lý số liệu đo đếm trong thị trường điện
- Điều 73. Lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 74. Phương thức, trình tự thu thập số liệu đo đếm
- Điều 75. Kiểm tra số liệu đo đếm
- Điều 76. Tính toán sản lượng điện năng đo đếm trong thị trường bán buôn điện
- Điều 77. Ước tính số liệu đo đếm
- Điều 78. Xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ
- Điều 79. Xác định giá điện năng thị trường áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 80. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị phát điện
- Điều 81. Xác định giá điện năng thị trường khi can thiệp thị trường điện
- Điều 82. Giá điện năng thị trường áp dụng cho các đơn vị mua buôn điện
- Điều 83. Giá công suất thị trường áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 84. Giá thị trường điện toàn phần áp dụng cho đơn vị mua buôn điện
- Điều 85. Công bố thông tin về giá thị trường điện giao ngay
- Điều 86. Sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 87. Điều chỉnh sản lượng điện năng của nhà máy điện phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 88. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 89. Khoản thanh toán theo giá công suất thị trường
- Điều 90. Khoản thanh toán sai khác trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 91. Tính toán khoản chi phí mua điện theo giá thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ giao dịch
- Điều 92. Tính toán khoản chi phí mua điện theo thị trường điện giao ngay của đơn vị mua buôn điện trong chu kỳ thanh toán
- Điều 93. Tính toán khoản thanh toán sai khác theo hợp đồng mua bán điện của đơn vị mua buôn điện
- Điều 94. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số
- Điều 95. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 96. Thanh toán cho nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 97. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 98. Thanh toán khác đối với nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị mua buôn điện
- Điều 99. Thanh toán khi can thiệp thị trường điện
- Điều 100. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 101. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 102. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 103. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 104. Hồ sơ thanh toán
- Điều 105. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 106. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 107. Thanh toán
- Điều 108. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 109. Thanh toán hợp đồng mua bán điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị mua buôn điện
- Điều 110. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 111. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 112. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 113. Kiểm toán phần mềm
- Điều 114. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 115. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 116. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 117. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 118. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 119. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 120. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 121. Trách nhiệm thực hiện giám sát thị trường điện
- Điều 122. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 123. Cung cấp dữ liệu phục vụ giám sát vận hành thị trường điện
- Điều 124. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện[41]
- Điều 125. Kiểm toán số liệu và tuân thủ thị trường điện