Điều 15 Văn bản hợp nhất 16/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Giao thông đường thủy nội địa do Văn phòng Quốc hội ban hành
1. Phạm vi bảo vệ luồng bao gồm luồng, hành lang bảo vệ luồng và phần trên không, phần đất liên quan đến an toàn của luồng và an toàn giao thông vận tải đường thủy nội địa.
2. Mọi vật chướng ngại trong phạm vi bảo vệ luồng phải được thanh thải hoặc xử lý theo quy định tại Điều 16 và Điều 20 của Luật này.
3. Chủ đầu tư công trình hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ luồng phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Khi lập dự án xây dựng công trình, khai thác khoáng sản phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa;
b) Khi xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình cầu đường bộ, cầu đường sắt hoặc công trình khác qua luồng phải bảo đảm chiều cao, chiều rộng khoang thông thuyền, độ sâu an toàn của đáy luồng theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật tuyến đường thủy nội địa được xác định trong quy hoạch đã công bố;
c) Trước khi thi công công trình hoặc khai thác khoáng sản phải có phương án bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa chấp thuận bằng văn bản;
d) Khi hoàn thành công trình hoặc kết thúc việc khai thác khoáng sản phải thanh thải vật chướng ngại do xây dựng công trình, khai thác khoáng sản gây ra và được đơn vị quản lý đường thủy nội địa phụ trách khu vực xác nhận giao thông trên luồng được bảo đảm như trước khi thi công công trình, khai thác khoáng sản; bàn giao hồ sơ công trình liên quan đến phạm vi bảo vệ luồng cho đơn vị quản lý đường thủy nội địa;
đ) Bồi thường thiệt hại phát sinh liên quan đến phạm vi bảo vệ luồng do thi công công trình hoặc khai thác khoáng sản gây ra;
e)[31] Chủ công trình thủy lợi, thủy điện hoặc đại diện chủ công trình thủy lợi, thủy điện khi vận hành công trình phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Giao thông đường thủy nội địa do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 16/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 05/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 731 đến số 732
- Ngày hiệu lực: 05/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường thủy nội địa
- Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường thủy nội địa
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
- Điều 7. [12] (được bãi bỏ)
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa[19]
- Điều 10. Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa[22]
- Điều 11. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa[23]
- Điều 12. Báo hiệu đường thủy nội địa
- Điều 13. Cảng, bến thủy nội địa[26]
- Điều 14. Nội dung và phạm vi bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa[28]
- Điều 15. Bảo vệ luồng
- Điều 16. Hành lang bảo vệ luồng
- Điều 17. Bảo vệ kè, đập giao thông
- Điều 18. Bảo vệ các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa[32]
- Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa[33]
- Điều 20. Thanh thải vật chướng ngại
- Điều 21. Hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa
- Điều 22. Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 23. Nguồn tài chính để quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 24. Điều kiện hoạt động của phương tiện[39]
- Điều 25. Đăng ký phương tiện
- Điều 26. Đăng kiểm phương tiện
- Điều 27. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện
- Điều 28. Phương tiện nhập khẩu[50]
- Điều 29. Chức danh và tiêu chuẩn chức danh thuyền viên
- Điều 30. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn[55], chứng chỉ chuyên môn
- Điều 31. Đào tạo, cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn[58] và chứng chỉ chuyên môn
- Điều 32. Điều kiện dự thi nâng hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng[65]
- Điều 33. Đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng[66]
- Điều 34. Đảm nhiệm chức danh máy trưởng[67]
- Điều 35. Điều kiện của người lái phương tiện
- Điều 36. Chấp hành quy tắc giao thông đường thủy nội địa
- Điều 37. Hành trình trong điều kiện tầm nhìn bị hạn chế và nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp, luồng hẹp, luồng bị hạn chế[75]
- Điều 38. Quyền ưu tiên của phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 39. Phương tiện tránh nhau khi đi đối hướng nhau
- Điều 40. Phương tiện tránh nhau khi đi cắt hướng nhau
- Điều 41. Thuyền buồm tránh nhau
- Điều 42. Phương tiện vượt nhau
- Điều 43. Phương tiện đi qua khoang thông thuyền của cầu, cống
- Điều 44. Neo đậu phương tiện
- Điều 45. Tín hiệu của phương tiện
- Điều 46. Tín hiệu điều động
- Điều 47. Âm hiệu thông báo
- Điều 48. Âm hiệu khi tầm nhìn bị hạn chế
- Điều 49. Phân loại phương tiện để bố trí tín hiệu
- Điều 50. Đèn hiệu trên phương tiện hành trình một mình
- Điều 51. Tín hiệu trên đoàn lai kéo
- Điều 52. Tín hiệu trên đoàn lai áp mạn
- Điều 53. Tín hiệu trên đoàn lai đẩy
- Điều 54. Tín hiệu trên đoàn lai hỗn hợp
- Điều 55. Tín hiệu trên phương tiện mất chủ động
- Điều 56. Tín hiệu trên phương tiện neo
- Điều 57. Tín hiệu trên phương tiện đang thực hiện nghiệp vụ trên luồng hoặc phương tiện bị mắc cạn trên luồng
- Điều 58. Tín hiệu trên phương tiện có động cơ chở khách
- Điều 59. Tín hiệu trên phương tiện chở hàng nguy hiểm
- Điều 60. Tín hiệu trên tàu cá
- Điều 61. Tín hiệu trên phương tiện có người ngã xuống nước
- Điều 62. Tín hiệu trên phương tiện yêu cầu cảnh sát, thanh tra giao thông đường thủy nội địa hỗ trợ
- Điều 63. Tín hiệu trên phương tiện có người, súc vật bị dịch bệnh
- Điều 64. Tín hiệu trên phương tiện bị nạn yêu cầu cấp cứu
- Điều 65. Tín hiệu báo trạm kiểm soát, phương tiện tuần tra, kiểm soát giao thông
- Điều 66. Tín hiệu gọi phương tiện để kiểm soát giao thông
- Điều 67. Tín hiệu trên phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 68. Tín hiệu trên phương tiện đưa đón hoa tiêu
- Điều 69. Quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa
- Điều 70. Hoạt động của phương tiện, tàu biển tại cảng, bến thủy nội địa
- Điều 71. Cảng vụ đường thủy nội địa
- Điều 72. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ đường thủy nội địa
- Điều 73. Hoa tiêu đường thủy nội địa
- Điều 74. Nhiệm vụ của hoa tiêu
- Điều 75. Trách nhiệm của thuyền trưởng trong thời gian thuê hoa tiêu
- Điều 76. Trách nhiệm của chủ phương tiện và hoa tiêu khi có tổn thất
- Điều 77. Hoạt động vận tải đường thủy nội địa
- Điều 78. Vận tải hành khách đường thủy nội địa
- Điều 79. Vận tải hành khách ngang sông
- Điều 80. Vận tải bằng phương tiện nhỏ
- Điều 81. Hợp đồng vận tải hành khách, vé hành khách
- Điều 82. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 83. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 84. Hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 85. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải đối với hành khách
- Điều 86. Hợp đồng vận tải hàng hóa, giấy gửi hàng hóa và giấy vận chuyển
- Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
- Điều 90. Xử lý hàng hóa, hành lý ký gửi, bao gửi không có người nhận hoặc người nhận từ chối
- Điều 91. Bồi thường hàng hóa bị mất mát, hư hỏng
- Điều 92. Thời hạn gửi yêu cầu bồi thường, thời hạn giải quyết bồi thường và thời hiệu khởi kiện
- Điều 93. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải
- Điều 94. Miễn bồi thường
- Điều 95. Vận tải hàng hóa nguy hiểm
- Điều 96. Vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng
- Điều 97. Vận tải động vật sống
- Điều 98. Vận tải thi hài, hài cốt