Điều 16 Văn bản hợp nhất 1550/VBHN-BLĐTBXH năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 16. Hiệu trưởng trường cao đẳng
1. Vai trò, vị trí của hiệu trưởng trường cao đẳng
a) Hiệu trưởng trường cao đẳng là người đứng đầu trường cao đẳng, đại diện cho nhà trường trước pháp luật, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường;
b) Hiệu trưởng trường cao đẳng là người điều hành tổ chức bộ máy của trường cao đẳng;
c) Nhiệm kỳ của hiệu trưởng là 05 năm;
d) Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập được bổ nhiệm và bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ và không quá 02 (hai) nhiệm kỳ liên tiếp;
đ) Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác tài chính, tài sản của nhà trường;
e) Hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục không là cán bộ, công chức, viên chức.
2. Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hiệu trưởng trường cao đẳng có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.
4. Hiệu trưởng trường cao đẳng có nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển đào tạo, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế của nhà trường trình hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc trình hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục phê duyệt;
b) Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, tài chính của trường và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng quy định về số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động trình hội đồng trường và cấp có thẩm quyền đối với trường cao đẳng công lập hoặc trình hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục thông qua;
d) Hằng năm tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện nghị quyết của hội đồng trường, hội đồng quản trị; trao đổi với chủ tịch hội đồng trường, chủ tịch hội đồng quản trị và thống nhất cách giải quyết theo quy định của pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà trường. Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì hiệu trưởng báo cáo với cơ quan chủ quản trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng tư thục;
e) Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học tại trường;
g) Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường đào tạo an toàn, thân thiện; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường;
h) Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường; thực hiện các chính sách của nhà nước đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong nhà trường theo quy định;
i) Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
5. Hiệu trưởng trường cao đẳng có quyền hạn sau đây:
a) Quyết định biện pháp để thực hiện chủ trương, nhiệm vụ và quyền hạn của trường theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này;
b) Quyết định thành lập các phòng, tổ chuyên môn, nghiệp vụ; các khoa, bộ môn và các tổ chức trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Quyết định bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm trưởng, phó phòng, khoa, tổ chức trực thuộc trường đối với trường cao đẳng công lập theo phân cấp quản lý viên chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng, phó phòng, khoa, tổ chức trực thuộc trường đối với trường cao đẳng tư thục;
d) Tuyển dụng, quản lý và sử dụng có hiệu quả đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của trường theo quy định của pháp luật; quyết định giao kết hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động đối với nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật về lao động;
đ) Giao kết hợp đồng đào tạo nghề nghiệp, bổ túc, bồi dưỡng nghề cho người học theo quy định của pháp luật;
e) Ký hợp đồng cho thuê, liên doanh, liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề; nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương hoặc tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật;
g) Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp quản lý;
h) Quyết định thành lập, giải thể các hội đồng tư vấn của trường;
i) Cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo cho người học theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
k) Cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông cho người học có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, theo học trình độ trung cấp sau khi đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành;
l) Xem xét các ý kiến của hội đồng tư vấn trước khi quyết định. Trường hợp không đồng ý với nội dung của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng được quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định và báo cáo hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc báo cáo hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục trong kỳ họp hội đồng trường, hội đồng quản trị gần nhất;
m) Tổ chức các hoạt động tự thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định. Chấp hành các kiến nghị, quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
n) Hưởng các chế độ theo quy định.
Văn bản hợp nhất 1550/VBHN-BLĐTBXH năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1550/VBHN-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 12/04/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 12/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Địa vị pháp lý của trường cao đẳng
- Điều 4. Nguyên tắc đặt tên trường cao đẳng
- Điều 5. Loại hình trường cao đẳng
- Điều 6. Quản lý nhà nước đối với trường cao đẳng
- Điều 7. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường cao đẳng
- Điều 9. Quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của trường cao đẳng
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức, thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức của trường cao đẳng
- Điều 11. Hội đồng trường
- Điều 12. Thủ tục thành lập hội đồng trường; thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
- Điều 13. Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
- Điều 14. Hội đồng quản trị
- Điều 15. Thủ tục công nhận hội đồng quản trị; thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị hoặc chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị trong nhiệm kỳ hoạt động
- Điều 16. Hiệu trưởng trường cao đẳng
- Điều 17. Thủ tục, thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
- Điều 18. Thủ tục, thẩm quyền công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục
- Điều 19. Thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức, thôi công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng
- Điều 20. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng
- Điều 21. Hội đồng tư vấn
- Điều 22. Khoa, bộ môn trực thuộc trường
- Điều 23. Bộ môn trực thuộc khoa
- Điều 24. Phòng chức năng
- Điều 25. Các tổ chức khoa học, công nghệ; cơ sở thực hành, tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Điều 26. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội
- Điều 27. Ngành, nghề đào tạo và tổ chức lớp học
- Điều 28. Chương trình, giáo trình đào tạo
- Điều 29. Tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo
- Điều 30. Hệ thống sổ sách, biểu mẫu quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp; kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập và xét công nhận tốt nghiệp
- Điều 31. Cấp và quản lý bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo, giấy chứng nhận
- Điều 32. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và bảo đảm chất lượng đào tạo
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường cao đẳng trong hoạt động hợp tác quốc tế
- Điều 34. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế của trường cao đẳng
- Điều 35. Nhà giáo trong trường cao đẳng
- Điều 36. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo
- Điều 37. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
- Điều 38. Việc tuyển dụng, sử dụng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
- Điều 39. Đánh giá, xếp loại nhà giáo
- Điều 42. Nguồn tài chính của trường cao đẳng công lập
- Điều 43. Nguồn tài chính của trường cao đẳng tư thục
- Điều 44. Sử dụng nguồn tài chính đối với trường cao đẳng công lập
- Điều 45. Sử dụng nguồn tài chính đối với trường cao đẳng tư thục
- Điều 46. Quản lý và sử dụng tài sản đối với trường cao đẳng công lập
- Điều 47. Quản lý và sử dụng tài sản đối với trường cao đẳng tư thục
- Điều 48. Chuyển nhượng quyền sở hữu vốn góp, rút vốn trong trường cao đẳng tư thục
- Điều 49. Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp
- Điều 50. Quan hệ giữa trường cao đẳng với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học
- Điều 51. Quan hệ giữa nhà trường với gia đình người học
- Điều 52. Quan hệ giữa nhà trường với xã hội
- Điều 53. Trường cao đẳng có trách nhiệm
- Điều 54. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
- Điều 55. Cơ quan chủ quản trường cao đẳng công lập; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm
- Điều 56. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
- Điều 57. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm