Điều 15 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BYT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 15. Hồ sơ sổ sách đối với cơ sở bán lẻ
1. Nhà thuốc bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất phải lập và ghi chép đầy đủ các loại hồ sơ sau đây:
a) Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo mẫu sổ quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này;
b) Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất của nơi cung cấp thuốc;
c) Đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần lưu tại cơ sở sau khi bán;
d) [13] Biên bản nhận lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo mẫu biên bản quy định tại Phụ lục XX kèm theo Thông tư này;
đ) Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng theo mẫu sổ quy định tại Phụ lục XXI kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở bán lẻ thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất phải lập và ghi chép đầy đủ Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng theo mẫu sổ quy định tại Phụ lục XXI kèm theo Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BYT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 10/VBHN-BYT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 11/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Bảo quản
- Điều 5. Sản xuất, pha chế
- Điều 6. Cấp phát, sử dụng, hủy thuốc
- Điều 7. Giao nhận, vận chuyển[5]
- Điều 8. Báo cáo
- Điều 9. Cung cấp thuốc phóng xạ
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cung cấp thuốc phóng xạ
- Điều 11. Trình tự, thủ tục cho phép cung cấp thuốc phóng xạ
- Điều 12. Hồ sơ, sổ sách đối với cơ sở sản xuất
- Điều 13. Hồ sơ sổ sách đối với cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Hồ sơ sổ sách đối với cơ sở bán buôn
- Điều 15. Hồ sơ sổ sách đối với cơ sở bán lẻ
- Điều 16. Hồ sơ sổ sách đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc, kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm
- Điều 17. Hồ sơ sổ sách đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành y dược, cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác
- Điều 18. Lưu giữ hồ sơ, sổ sách