Điều 14 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2017 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Điều 14. Thủ tục cấp mã số thuế
1. Đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh, thủ tục đăng ký cấp mã số thuế thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh:
2.1. Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế là hồ sơ khai thuế phải nộp của năm đầu tiên, bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Trường hợp NNT chưa có mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chi cục Thuế căn cứ hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế thực hiện cấp mã số thuế và thông báo mã số thuế cho NNT.
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh được cơ quan thuế ghi trên Thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2.3. Trường hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại một trong các Chi cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế. Trường hợp nơi đăng ký hộ khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực hiện nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại Chi cục Thuế nơi có hộ khẩu thường trú.
2.4. Trường hợp có nhiều người đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận thì người đại diện theo ủy quyền hợp pháp của những người đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận được cấp mã số thuế. Mã số thuế của người đại diện được sử dụng để khai, nộp thuế đối với tất cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên cùng một tỉnh/thành phố hoặc khai thuế, nộp thuế đối với tất cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên địa bàn tỉnh/thành phố khác cho bản thân người đại diện.
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2017 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 385 đến số 386
- Ngày hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Căn cứ tính thuế
- Điều 5. Diện tích đất tính thuế:
- Điều 6. Giá của 1m² đất tính thuế
- Điều 7. Thuế suất
- Điều 8. Phương pháp tính thuế
- Điều 9. Nguyên tắc miễn, giảm thuế
- Điều 10. Miễn thuế
- Điều 11. Giảm thuế
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế