Chương 3 Văn bản hợp nhất 09/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Quản lý thuế do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 30. Nguyên tắc khai thuế và tính thuế
1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
2. Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3.[20] Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và sự thống nhất giữa cơ quan thuế và người nộp thuế theo thỏa thuận đơn phương, song phương và đa phương giữa cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ có liên quan.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng bao gồm:
a) Tờ khai thuế tháng;
b) Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra;
c) Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào;
d) Các tài liệu khác có liên quan đến số thuế phải nộp.
1a.[21] Hồ sơ khai thuế đối với thuế khai và nộp theo quý bao gồm:
a) Tờ khai thuế quý;
b) Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra (nếu có);
c) Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào (nếu có);
d) Tài liệu khác có liên quan đến số thuế phải nộp.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính;
c) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
5. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
a) Tờ khai quyết toán thuế;
b) Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
c) Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
6.[22] Chính phủ quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai tạm tính theo quý, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý và hồ sơ khai thuế đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 32. Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
1.[23] Đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý:
a) Chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2.[24] Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
a) Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.
Đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền thuê đất thì thời hạn khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và pháp luật về tiền thuê đất;
b) Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý;
c) Chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
3.[25] Chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với các khoản thu từ đất đai, lệ phí trước bạ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của Chính phủ và pháp luật có liên quan.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là thời hạn nộp tờ khai hải quan:
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu thì hồ sơ khai thuế được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thì hồ sơ khai thuế được nộp chậm nhất là tám giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký;
c) Đối với hành lý mang theo của người nhập cảnh, xuất cảnh, thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tờ khai hải quan được nộp ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập hoặc trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện vận tải xuất cảnh. Hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi của người nhập cảnh được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
5. Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
6.[26] Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
b) Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó;
c) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan;
d) Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp: người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh; người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất đai; người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.
Điều 33. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2.[27] Thời gian gia hạn không quá ba mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; sáu mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
4.[28] Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Điều 34. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót;
b) Người nộp thuế tự phát hiện những sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
1. Trường hợp hồ sơ khai thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan, công chức hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đăng ký hồ sơ khai thuế; nếu không chấp nhận đăng ký hồ sơ, công chức hải quan thông báo ngay lý do cho người nộp thuế.
2. Trường hợp hồ sơ khai thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
3. Trường hợp hồ sơ khai thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
4. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Quản lý thuế do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 09/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 779 đến số 780
- Ngày hiệu lực: 12/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nội dung quản lý thuế
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý thuế
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Quyền của người nộp thuế
- Điều 7. Nghĩa vụ của người nộp thuế
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
- Điều 9. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
- Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế
- Điều 11. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý thuế
- Điều 12. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
- Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc quản lý thuế
- Điều 14. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý thuế
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế
- Điều 17. Hợp tác quốc tế về quản lý thuế
- Điều 18. Xây dựng lực lượng quản lý thuế
- Điều 19. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế
- Điều 20. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 21. Đối tượng đăng ký thuế
- Điều 22. Thời hạn đăng ký thuế
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 24. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan thuế, công chức thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 26. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 27. Thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 28. Sử dụng mã số thuế
- Điều 29. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 30. Nguyên tắc khai thuế và tính thuế
- Điều 31. Hồ sơ khai thuế
- Điều 32. Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 33. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 34. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
- Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế
- Điều 36. Nguyên tắc ấn định thuế
- Điều 37. Ấn định thuế đối với người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
- Điều 38. Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
- Điều 39. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 40. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuế
- Điều 41. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số thuế ấn định
- Điều 42. Thời hạn nộp thuế [29]
- Điều 43. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 44. Địa điểm và hình thức nộp thuế
- Điều 45. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt [30]
- Điều 46. Xác định ngày đã nộp thuế
- Điều 47. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa[31]
- Điều 48. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
- Điều 49. Gia hạn nộp thuế
- Điều 50. Thẩm quyền gia hạn nộp thuế[34]
- Điều 51. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
- Điều 52. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế
- Điều 53. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 54. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
- Điều 55. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
- Điều 56. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự
- Điều 57. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế
- Điều 58. Hồ sơ hoàn thuế[37]
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế[38]
- Điều 61. Miễn thuế, giảm thuế
- Điều 62. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
- Điều 63. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
- Điều 64. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm
- Điều 65. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,[41] tiền phạt
- Điều 66. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,[45] tiền phạt
- Điều 67. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt[51]
- Điều 68. Trách nhiệm trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,[52] tiền phạt
- Điều 69. Hệ thống thông tin về người nộp thuế
- Điều 70. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế
- Điều 71. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin
- Điều 72. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin về người nộp thuế
- Điều 73. Bảo mật thông tin của người nộp thuế
- Điều 74. Công khai thông tin vi phạm pháp luật về thuế
- Điều 75. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
- Điều 76. Xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế
- Điều 77. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
- Điều 78. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế[62]
- Điều 79. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế
- Điều 81. Các trường hợp thanh tra thuế
- Điều 82. Quyết định thanh tra thuế
- Điều 83. Thời hạn thanh tra thuế
- Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế
- Điều 85. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế
- Điều 86. Nghĩa vụ và quyền của đối tượng thanh tra thuế
- Điều 87. Kết luận thanh tra thuế
- Điều 88. Áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế
- Điều 89. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
- Điều 90. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
- Điều 91. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
- Điều 92. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Điều 93. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Điều 94. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Điều 95. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Điều 96. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Điều 97. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Điều 98. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
- Điều 99. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
- Điều 100. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ
- Điều 101. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu[82]
- Điều 102. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề[85]
- Điều 103. Hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế
- Điều 104. Nguyên tắc, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế
- Điều 105. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế
- Điều 106. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế[86]
- Điều 107. Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn[87]
- Điều 108. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
- Điều 109. Thẩm quyền xử phạt vi phạm pháp luật về thuế
- Điều 110. Thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế[90]
- Điều 111. Miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế
- Điều 112. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế
- Điều 113. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức quản lý thuế
- Điều 114. Xử lý vi phạm đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế
- Điều 115. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với tổ chức, cá nhân có liên quan