Điều 3 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về hợp đồng xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng
1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng;
b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư;
đ)e)g)Hợp đồng EPC được ưu tiên áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ khâu thiết kế đến khâu cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ. Trước khi quyết định áp dụng loại hợp đồng EPC, người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, rút ngắn thời gian thực hiện của dự án, tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình để đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của dự án được phê duyệt và đảm bảo tính khả thi của việc áp dụng hợp đồng EPC so với các loại hợp đồng khác.
h) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng;
i) Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng;
2. Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
a) Hợp đồng trọn gói;
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
d) Hợp đồng theo thời gian;
d1)d2)đ)3. Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
a) Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
b) Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.
c) Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
d) Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về hợp đồng xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 07/VBHN-BXD
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 6. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng
- Điều 7. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 8. Thông tin về hợp đồng xây dựng
- Điều 9. Căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng
- Điều 10. Nội dung hợp đồng xây dựng, hồ sơ hợp đồng xây dựng và thứ tự ưu tiên của các tài liệu hợp đồng xây dựng
- Điều 11. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng xây dựng
- Điều 12. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng
- Điều 13. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng xây dựng
- Điều 14. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 15. Giá hợp đồng xây dựng và điều kiện áp dụng
- Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 17. Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
- Điều 19. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 20. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 21. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 22. Quyết toán hợp đồng xây dựng
- Điều 23. Thanh lý hợp đồng xây dựng
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu và bên nhận thầu
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu tư vấn
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu cung cấp thiết bị công nghệ
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu cung cấp thiết bị công nghệ
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu EPC
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu EPC
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu hợp đồng chìa khóa trao tay
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu hợp đồng chìa khóa trao tay
- Điều 35. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
- Điều 36. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng
- Điều 37. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng
- Điều 38. Điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng
- Điều 39. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 40. Tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng
- Điều 41. Chấm dứt hợp đồng xây dựng
- Điều 42. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
- Điều 43. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng
- Điều 44. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng
- Điều 45. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng