Điều 38 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 38. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y xuất khẩu
1. Cơ quan kiểm tra: Cục Thú y.
2. Đối tượng kiểm tra và nội dung kiểm tra
a) Thuốc thú y trước khi xuất khẩu do cơ sở xuất khẩu đăng ký: theo yêu cầu của cơ sở đăng ký;
b) Thuốc thú y xuất khẩu không đảm bảo chất lượng bị trả về: theo quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 33 Thông tư này.
3. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng; quy định của nước nhập khẩu, hợp đồng hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ.
4. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của cơ sở gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng thuốc thú y xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XL ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra;
c) Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm của cơ quan kiểm nghiệm thuốc thú y được chỉ định tại Việt Nam đối với các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp).
5. Trình tự kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất khẩu
a) Cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi bằng đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất khẩu về Cục Thú y;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thông báo kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục XLI ban hành kèm theo Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 06/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 615 đến số 616
- Ngày hiệu lực: 23/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc thú y
- Điều 4. Yêu cầu về sản xuất gia công, san chia thuốc thú y
- Điều 5. Hợp đồng sản xuất gia công, san chia thuốc thú y
- Điều 6. Quy định về ngôn ngữ, hình thức hồ sơ
- Điều 7. Đặt tên thuốc thú y
- Điều 8. Thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y và thời hạn trả lời hồ sơ
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký cấp lại giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký gia hạn giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
- Điều 11. Các trường hợp thuốc thú y miễn khảo nghiệm
- Điều 12. Yêu cầu đối với động vật khảo nghiệm
- Điều 13. Chỉ tiêu khảo nghiệm thuốc thú y dạng dược phẩm, hóa chất, chế phẩm sinh học (trừ vắc xin, kháng thể)
- Điều 14. Quy mô và thời gian khảo nghiệm thuốc thú y dạng dược phẩm, hóa chất, chế phẩm sinh học (trừ vắc xin, kháng thể)
- Điều 15. Chỉ tiêu khảo nghiệm vắc xin, kháng thể
- Điều 16. Quy mô và thời gian khảo nghiệm vắc xin, kháng thể
- Điều 17. Chỉ tiêu, quy mô khảo nghiệm chế phẩm sinh học để chẩn đoán (KIT xét nghiệm)
- Điều 18. Đăng ký cấp, cấp lại giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 19. Giấy phép khảo nghiệm và báo cáo kết quả khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 20. Đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y và phương thức đánh giá sự phù hợp sản phẩm thuốc thú y[2]
- Điều 21. Đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 23. Những loại thuốc thú y phải ghi nhãn
- Điều 24. Trách nhiệm về ghi nhãn thuốc thú y
- Điều 25. Vị trí, kích thước, màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn thuốc
- Điều 26. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn thuốc
- Điều 27. Nội dung ghi trên nhãn thuốc thú y
- Điều 28. Cách ghi nhãn thuốc thú y
- Điều 29. Hệ thống kiểm nghiệm thuốc thú y
- Điều 30. Hoạt động của cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y
- Điều 31. Quy định về áp dụng phương pháp kiểm nghiệm thuốc thú y[17]
- Điều 32. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng thuốc thú y và căn cứ kiểm tra chất lượng thuốc thú y
- Điều 33. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y trong sản xuất
- Điều 34. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu[19]
- Điều 35. (được bãi bỏ)
- Điều 36. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y lưu thông trên thị trường
- Điều 37. Kiểm tra cơ sở sản xuất thuốc thú y tại nước xuất khẩu
- Điều 38. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y xuất khẩu
- Điều 41. Nội dung quảng cáo thuốc thú y
- Điều 42. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
- Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y