Khoản 10 Điều 2 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
a) Đối với nhận quà tặng là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.
c) Đối với nhận quà tặng là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
d) Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 04/01/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 04/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Người nộp thuế
- Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
- Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Điều 4. Giảm thuế
- Điều 5. [20] (được bãi bỏ)
- Điều 6. [21] (được bãi bỏ)
- Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế [22] từ tiền lương, tiền công
- Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế [29] từ tiền lương, tiền công
- Điều 9. Các khoản giảm trừ
- Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 12. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản[49]
- Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
- Điều 14. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Điều 15. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
- Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng
- Điều 17. Đối với thu nhập từ kinh doanh
- Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 19. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 21. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng