Điều 20 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
2. Giá chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
a. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 1, Điều 11 Thông tư này.
b. Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 2, Điều 11 Thông tư này.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
a) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
b) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 2, Điều 11 Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 04/01/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 04/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Người nộp thuế
- Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
- Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Điều 4. Giảm thuế
- Điều 5. [20] (được bãi bỏ)
- Điều 6. [21] (được bãi bỏ)
- Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế [22] từ tiền lương, tiền công
- Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế [29] từ tiền lương, tiền công
- Điều 9. Các khoản giảm trừ
- Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 12. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản[49]
- Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
- Điều 14. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Điều 15. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
- Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng
- Điều 17. Đối với thu nhập từ kinh doanh
- Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 19. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 21. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng