Điều 23 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều này nhân (×) với thuế suất 10%.
2. Thu nhập tính thuế
a) Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam.
Thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 15 Thông tư này.
b) Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam.
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 16 Thông tư này.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
a) Đối với thu nhập từ trúng thưởng: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả tiền thưởng cho cá nhân không cư trú.
b) Đối với thu nhập từ thừa kế: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.
c) Đối với thu nhập từ nhận quà tặng: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 04/01/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 04/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Người nộp thuế
- Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
- Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Điều 4. Giảm thuế
- Điều 5. [20] (được bãi bỏ)
- Điều 6. [21] (được bãi bỏ)
- Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế [22] từ tiền lương, tiền công
- Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế [29] từ tiền lương, tiền công
- Điều 9. Các khoản giảm trừ
- Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 12. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản[49]
- Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
- Điều 14. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Điều 15. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
- Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng
- Điều 17. Đối với thu nhập từ kinh doanh
- Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 19. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
- Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Điều 21. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng