Điều 31 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BKHCN năm 2014 hợp nhất Nghị định quy định và hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 31. Bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp
1. Hệ thống thông tin sở hữu công nghiệp bao gồm tập hợp các thông tin liên quan đến tất cả các đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam, các thông tin chọn lọc theo mục đích hoặc theo chủ đề về các đối tượng sở hữu công nghiệp của nước ngoài, được phân loại, sắp xếp phù hợp và thuận tiện cho việc tìm kiếm (tra cứu), phân phối và sử dụng.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý các kho thông tin sở hữu công nghiệp, xây dựng các công cụ phân loại, tra cứu, hướng dẫn cách tra cứu và sử dụng thông tin sở hữu công nghiệp trong và ngoài nước; tổ chức việc cung ứng thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, bảo đảm khả năng tiếp cận các kho thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng tin phục vụ các hoạt động xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, nghiên cứu, phát triển và kinh doanh.
3. Các đề tài, dự án nghiên cứu triển khai không được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước nếu việc tra cứu thông tin sáng chế không được thực hiện ngay từ khi xây dựng đề cương đề tài, dự án hoặc nếu các đề tài, dự án trùng lặp với các thông tin sáng chế đã có, trừ các đề tài, dự án nhằm áp dụng thử hoặc nhằm tìm ra các bí quyết kỹ thuật để khai thác các sáng chế đã có.
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức việc cung cấp dịch vụ tra cứu sáng chế theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân xây dựng, phê duyệt, nghiệm thu các đề tài, dự án nghiên cứu triển khai có sử dụng kinh phí của Nhà nước, với điều kiện người yêu cầu tra cứu nộp phí tra cứu theo quy định của Bộ Tài chính.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BKHCN năm 2014 hợp nhất Nghị định quy định và hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BKHCN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp
- Điều 4. Cách tính thời hạn
- Điều 5. Phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
- Điều 6. Căn cứ, thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 7. Quyền đăng ký sở hữu công nghiệp theo các điều ước quốc tế
- Điều 8. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của nước ngoài
- Điều 9. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí của Nhà nước
- Điều 10. Quyền ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu
- Điều 11. Đơn quốc tế về sáng chế
- Điều 12. Đơn quốc tế về nhãn hiệu
- Điều 13. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên cơ sở các điều ước quốc tế về việc thừa nhận bảo hộ lẫn nhau
- Điều 14. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 15. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 16. Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 17. Tôn trọng quyền được xác lập trước
- Điều 18. Quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Điều 19. Thực hiện quyền sở hữu của Nhà nước đối với chỉ dẫn địa lý
- Điều 20. Bảo mật dữ liệu thử nghiệm
- Điều 21. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 22. Sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước
- Điều 23. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế
- Điều 24. Giá đền bù đối với quyền sử dụng sáng chế bị chuyển giao theo quyết định bắt buộc
- Điều 25. Hồ sơ và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc
- Điều 26. Hồ sơ và thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 27. Chương trình đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp
- Điều 28. Kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 29. Cấp và thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp[7]
- Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho hoạt động sở hữu công nghiệp
- Điều 31. Bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp
- Điều 32. Hạch toán các chi phí và giá liên quan đến sở hữu công nghiệp
- Điều 33. Mở rộng phạm vi sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí của Nhà nước
- Điều 34. Khuyến khích tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động sở hữu công nghiệp
- Điều 35. Các biện pháp khác khuyến khích hoạt động sáng tạo