Điều 24 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BKHCN năm 2014 hợp nhất Nghị định quy định và hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 24. Giá đền bù đối với quyền sử dụng sáng chế bị chuyển giao theo quyết định bắt buộc
1. Giá đền bù đối với quyền sử dụng sáng chế bị chuyển giao theo quyết định bắt buộc quy định tại điểm d khoản 1 Điều 146 của Luật Sở hữu trí tuệ được xác định theo giá trị kinh tế của quyền sử dụng được chuyển giao, trên cơ sở xem xét các yếu tố sau đây:
a) Giá chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng;
b) Kinh phí đầu tư để tạo ra sáng chế, trong đó phải xem xét đến phần kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có);
c) Lợi nhuận thu được do sử dụng sáng chế;
d) Thời gian hiệu lực còn lại của văn bằng bảo hộ;
đ) Mức độ cần thiết của việc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế;
e) Các yếu tố khác trực tiếp quyết định giá trị kinh tế của quyền sử dụng được chuyển giao.
2. Giá đền bù không vượt quá 5% giá bán tịnh của sản phẩm được sản xuất theo sáng chế, với điều kiện bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế có thể thành lập hội đồng định giá hoặc trưng cầu giám định để xác định giá đền bù quy định tại khoản 1 Điều này.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BKHCN năm 2014 hợp nhất Nghị định quy định và hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BKHCN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp
- Điều 4. Cách tính thời hạn
- Điều 5. Phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
- Điều 6. Căn cứ, thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 7. Quyền đăng ký sở hữu công nghiệp theo các điều ước quốc tế
- Điều 8. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của nước ngoài
- Điều 9. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí của Nhà nước
- Điều 10. Quyền ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu
- Điều 11. Đơn quốc tế về sáng chế
- Điều 12. Đơn quốc tế về nhãn hiệu
- Điều 13. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên cơ sở các điều ước quốc tế về việc thừa nhận bảo hộ lẫn nhau
- Điều 14. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 15. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 16. Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 17. Tôn trọng quyền được xác lập trước
- Điều 18. Quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Điều 19. Thực hiện quyền sở hữu của Nhà nước đối với chỉ dẫn địa lý
- Điều 20. Bảo mật dữ liệu thử nghiệm
- Điều 21. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 22. Sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước
- Điều 23. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế
- Điều 24. Giá đền bù đối với quyền sử dụng sáng chế bị chuyển giao theo quyết định bắt buộc
- Điều 25. Hồ sơ và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc
- Điều 26. Hồ sơ và thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 27. Chương trình đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp
- Điều 28. Kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 29. Cấp và thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp[7]
- Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho hoạt động sở hữu công nghiệp
- Điều 31. Bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp
- Điều 32. Hạch toán các chi phí và giá liên quan đến sở hữu công nghiệp
- Điều 33. Mở rộng phạm vi sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí của Nhà nước
- Điều 34. Khuyến khích tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động sở hữu công nghiệp
- Điều 35. Các biện pháp khác khuyến khích hoạt động sáng tạo