Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
ISO 8262 – 1 : 1987
(PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
PHẦN 1: THỰC PHẨM DÀNH CHO TRẺ NHỎ
MILK PRODUCTS AND MILK – BASED FOODS – DETERMINATION OF FAT CONTENT BY THE WEIBULL – BERNTROP GRAVIMETRIC METHOD (REFERENCE METHOD)
PART 1 : INFANT FOODS
Lời nói đầu
TCVN 6688 - 1 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 8262 – 1 : 1987;
TCVN 6688 – 1 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất béo của sữa, sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa, nằm trong số một loạt các phương pháp chuẩn được hài hòa tới mức tối đa. Các phương pháp này dựa trên các nguyên tắc Rose – Gottlieb (RG), hoặc Weibull – Berntrop (WB) hoặc Schmid – Bondzynski – Ratzlaff (SBR).
Tiêu chuẩn này liên quan đến các loại thực phẩm từ sữa và các loại thực phẩm khác dành cho trẻ nhỏ chứa tinh bột hoặc dextrin, hoặc rau, quả, thịt … lớn hơn 5% (tính theo chất khô), phương pháp này dựa trên nguyên tắc Weibull-Berntrop (WB) vì:
a) Sản phẩm chứa các thành phần trên với hàm lượng lớn sẽ không thể chiết hết được chất béo, do đó hàm lượng chất béo chiết được bị thấp đi, nêu quy trình Rose-Gottlieb (RG) là không thích hợp.
b) Nhìn chung, sản phẩm có hàm lượng cacbon hidrat cao sẽ làm tăng các hợp chất có thể chiết được bằng ete khi thủy phân bằng axit, do đó cho giá trị hàm lượng chất béo quá cao dẫn đến việc áp dụng quy trình Schmid-Bondzynski-Ratzlaff (SBR) là không thích hợp.
c) Quy trình Weibull-Berntrop (WB) mặc dù cũng sử dụng quá trình thủy phân bằng axit nhưng không ảnh hưởng ngược đến các hợp chất có thể chiết bằng ete, vì phần thủy phân bằng axit đã được lọc và rửa, cặn khô trên phễu lọc không còn chứa các hợp chất có thể chiết được bằng xăng nhẹ.
d) Ở một số nước đã sử dụng phương pháp mô tả trên đây để xác định hàm lượng chất béo và được Ủy ban Codex về các phương pháp Phân tích và Lấy mẫu khuyến cáo sử dụng.
Phương pháp Weibull đầu tiên được áp dụng cho bánh mì; sau đó được Berntrop phát triển, sửa đổi một cách đáng kể như trình bày trong tiêu chuẩn này. Phương pháp này hiện nay đã được áp dụng rộng rãi để xác định hàm lượng chất béo trong nhiều loại thực phẩm.
SẢN PHẨM SỮA VÀ THỰC PHẨM TỪ SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG WEIBULL – BERNTROP (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN) - PHẦN 1: THỰC PHẨM DÀNH CHO TRẺ NHỎ
Milk products and milk – based foods – Determination of fat content by the Weibull – Berntrop gravimetric method (Reference method) - Part 1 : Infant foods
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất béo trong thực phẩm dành cho trẻ nhỏ khi không xác định được bằng phương pháp Rose-Gottlieb, tức là các loại thực phẩm từ sữa và các loại thực phẩm khác dành cho trẻ nhỏ chứa không quá 5% (m/m) (tính theo chất khô) tinh bột hoặc dextrin, hoặc rau, quả, thịt …
Chú thích –Nên dùng phương pháp thống nhất dựa trên nguyên tắc của RG đưa ra trong TCVN 6687 : 2000 (ISO 8381)(
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7082-2:2002 (ISO 3890 - 2 : 2000) về sữa và sản phẩm sữa – xác định dư lượng hợp chất Clo hữu cơ (Thuốc trừ sâu)- phần 2: phương pháp làm sạch dịch chiết khô và thử khẳng định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6833:2001 (ISO 7208:1999) về sữa gầy, whey và buttermilk - xác định hàm lượng chất béo - phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 1097/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc hủy bỏ 28 tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7082-2:2002 (ISO 3890 - 2 : 2000) về sữa và sản phẩm sữa – xác định dư lượng hợp chất Clo hữu cơ (Thuốc trừ sâu)- phần 2: phương pháp làm sạch dịch chiết khô và thử khẳng định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6687:2000 (ISO 8381 : 1987) về thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ nhỏ - xác định hàm lượng chất béo - phương pháp khối lượng của rose – gottlied (phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6833:2001 (ISO 7208:1999) về sữa gầy, whey và buttermilk - xác định hàm lượng chất béo - phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-1:2007 (ISO 8262-1:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 1: Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-1:2001 (ISO 8262 – 1 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng WEIBULL-BERRNTROP (Phương pháp chuẩn) - phần 1: thực phẩm dành cho trẻ nhỏ do Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6688-1:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra