Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8414:2010

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – QUY TRÌNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ KIỂM TRA HỒ CHỨA NƯỚC

Hydraulic structure – Procedure for Management, Operation, and Inspection of reservoir

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho công tác quản lý, vận hành và khai thác hồ chứa thủy lợi.

Khi vận hành cửa van tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, âu thuyền theo quy trình vận hành riêng

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Hồ chứa (reservoir)

Công trình trữ và điều tiết nước, bao gồm vùng lòng hồ được tính từ cao trình đỉnh đập trở xuống và đập tạo hồ chứa.

2.2. Đập (dam)

Công trình làm nhiệm vụ ngăn nước và các công trình có liên quan (công trình lấy nước, công trình tháo nước, công trình xả lũ, âu thuyền) tạo hồ chứa nước.

2.3. Đập lớn (high dam)

Đập có chiều cao tính từ mặt nền đến đỉnh đập bằng hoặc lớn hơn 15 m hoặc đập của hồ chứa nước có quy mô diện tích bằng hoặc lớn hơn 3 000 000 m3.

2.4. Đập nhỏ (low dam)

Đập có chiều cao tính từ mặt đất nền đến đỉnh nhỏ hơn 15 m và tạo hồ chứa có dung tích nhỏ hơn 3 000 000 m3.

2.5. Chủ đập (dam owner)

Tổ chức, cá nhân sở hữu đập để khai thác lợi ích của hồ chứa nước hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý, vận hành khai thác hồ chứa nước.

3. Quản lý vận hành khai thác hồ chứa

3.1. Quy định chung

3.1.1. Các hồ chứa phải được vận hành và khai thác theo nhiệm vụ và các chỉ tiêu kỹ thuật đã được phê duyệt. Kê khai đăng ký an toàn đập, kiểm tra an toàn đập và có phương án phòng chống lụt bão, lũ lụt cho vùng hạ du, phương án bảo vệ đập theo quy định.

Quy định về quản lý vận hành và bảo vệ công trình được phổ biến rộng rãi đến các cán bộ làm công tác quản lý, vận hành và bảo vệ công trình, có bảng nội quy ra vào công trình.

Trong trường hợp cần phải vận hành khai thác với nhiệm vụ khác so với nhiệm vụ thiết kế hoặc các chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn chỉ tiêu thiết kế thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mới được vận hành theo nhiệm vụ điều chỉnh và các chỉ tiêu cao hơn.

3.1.2. Phải vận hành hồ chứa theo quy trình vận hành điều tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp hồ chứa có quy trình vận hành điều tiết thì phải vận hành hồ chứa theo kế hoạch tích, xả nước, cấp nước và theo quy định về phòng, chống lụt bão, bảo đảm việc trữ nước trong hồ không vượt trên mực nước dâng bình thường hoặc mực nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định.

3.1.3. Hàng năm, căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa lũ, lập kế hoạch tích, xả nước làm cơ sở cho vận hành điều tiết hồ chứa, bảo đảm an toàn công trình và phục vụ nhu cầu dùng nước. Trong mùa lũ, căn cứ vào tình hình khí tượng thủy văn thực tế và dự báo ngắn hạn để điều chỉnh kế hoạch tích, xả nước cho phù hợp.

3.1.4. Trước mùa kiệt hàng năm, căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập kế hoạch cấp nước trong mùa kiệt.

3.1.5. Vận hành vào bảo dưỡng các cửa van tràn xả lũ, cống phải tuân theo quy trình vận hành và bảo dưỡng cửa van đã được phê duyệt.

3.1.6. Hàng năm, trước khi bước vào mùa mưa lũ, phải được lập hoặc cập nhật, bổ sung phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa theo quy định.

3.2. Quản lý vận hành đập ngăn nước

- Chủ đập phải lập bảng tên, địa điểm, nhiệm vụ, các thông số kỹ thuật chính của hồ chứa và nội quy ra vào công trình.

- Phải thường xuyên theo dõi sự ổn định, làm việc của đập. Nếu mặt đập được thiết kế kết hợp đường giao thông thì chủ đập phải có quy định về thời gian và tải trọng các loại xe được qua đập.

- Khi phát hiện các hư hỏng như nứt, trượt mái, xuất hiện mạch sủi ở hạ lưu,

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8414:2010 về công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước

  • Số hiệu: TCVN8414:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản