Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8-30 : 2003

BẢN VẼ KỸ THUẬT – NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 30: QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ HÌNH CHIẾU
Technical drawings – General principles of presentation – Part 30: Basic conventions for views

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc chung để biểu diễn các hình chiếu áp dụng cho tất cả các loại bản vẽ kỹ thuật (cơ khí, điện, kiến trúc, xây dựng, …) theo phương pháp chiếu thẳng góc đã được quy định trong ISO 5456-2.

Tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu về sao chép bao gồm cả việc thu siêu nhỏ phù hợp với ISO 6428.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 8-24:2002 (ISO 128-24:1999) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn – Phần 24: Các nét vẽ trên bản vẽ cơ khí.

TCVN 7284-0:2003 (ISO 3098-0-1997) Tài liệu kỹ thuật – Chữ viết – Phần 0: Yêu cầu chung

ISO 5456-2 Technical drawings – Projection methods – Part 2: Orthographic representations (Bản vẽ kỹ thuật – Các phương pháp chiếu – Phần 2: Biểu diễn bằng phép chiếu thẳng góc).

ISO 6428 Technical drawings – Requirements for microcopying (Bản vẽ kỹ thuật – Yêu cầu đối với việc microcopy).

ISO 10209-1 Technical product documentation – Vocabulary – Part 1: Terms relating to technical drawings: general and types of drawings (Tài liệu kỹ thuật – Thuật ngữ - Phần 1: Thuật ngữ liên quan tới bản vẽ kỹ thuật: Đại cương và các loại bản vẽ).

ISO 10209-1 Technical product documentation – Vocabulary – Part 2: Terms relating to projection methods (Tài liệu kỹ thuật – Thuật ngữ - Phần 2: Thuật ngữ liên quan tới phương pháp chiếu).

ISO 81714-1 Design of graphical symbols for use in the technical documentation of products – Part 1: Basic rules (Thiết kế các ký hiệu bằng hình vẽ dùng cho các tài liệu kỹ thuật của sản phẩm – Phần 1: Các quy tắc cơ bản).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa đã được nêu trong ISO 10209-1 và ISO 10209-2

4. Quy định chung

Hình chiếu phản ánh thông tin đầy đủ nhất của một vật thể phải được sử dụng làm hình chiếu từ phía trước hoặc các hình chiếu cơ bản khác, có xét tới vị trí của vật thể. Ví dụ vị trí đang làm việc, vị trí khi chế tạo hoặc lắp ráp.

Mỗi hình chiếu, loại trừ hình chiếu từ phía trước hoặc các hình chiếu cơ bản khác, phải được đặt tên rõ ràng bởi một chữ cái viết hoa, kèm theo một mũi tên chỉ hướng chiếu đối với hình chiếu đó. Bất kỳ hướng chiếu nào, chữ cái viết hoa đó phải viết theo hướng dễ đọc của bản vẽ và đặt ở phía trên hoặc phía bên phải của mũi tên.

Quy cách mũi tên và chiều cao chữ cái chỉ tên hình chiếu được quy định ở phụ lục C (kể cả mũi tên cong, xem điều 7).

Chữ cái viết hoa xác định hướng chiếu phải được đặt ngay trên các hình chiếu liên quan (xem hình 1).

Hình 1 – Nhận biết các hình chiếu tham khảo

5. Chọn hình chiếu

Khi cần dùng hình chiếu (mặt cắt và hình cắt), phải chọn chúng theo các nguyên tắc sau:

- hạn chế số lượng hình chiếu (mặt cắt và hình cắt) tới mức tối thiểu cần thiết, nhưng đủ để mô tả đầy đủ và rõ ràng vật thể;

- tránh được việc phải dùng các đường bao khuất và cạnh khuất;

- tránh việc lặp lại không cần thiết các phần của vật thể.

6. Hình chiếu riêng phần

6.1. Quy định chung

Khi cần minh họa đầy đủ và rõ ràng các bộ phận của vật thể chưa được thể hiện rõ trên hình chiếu toàn bộ, có thể dùng hình chiếu riêng phần được giới hạn bởi nét dích-dắc mảnh loại 01.1.19 phù hợp với TCVN 8-24:2002 (xem hình 2).

Hình 2 – Hình chiếu riêng phần

6.2. Hình chiếu riêng phần của chi tiết đối xứng

Để tiết kiệm thời gian và diện tích vẽ, các vật thể đối xứng có thể chỉ vẽ một nửa thay cho vẽ toàn bộ (xem hình 3a, b và c).

Đường trục đối xứng được đánh dấu tại hai đầu bằng hai nét mảnh, ngắn, song song với nhau và vẽ vuông góc với trục đối xứng (xem hình 3a, b và c). Ký hiệu bằng hình vẽ cho tính đối xứng, xem điều C.4 ở phụ lục C.

a) Ví dụ 1

b) Ví dụ 2

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8-30:2003 (ISO 128-30:2001) về bản vẽ kỹ thuật - nguyên tắc chung về biểu diễn - phần 30: quy ước cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN8-30:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 04/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản