Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7284-0 : 2003

ISO 3098-0 : 1997

TÀI LIỆU KỸ THUẬT CHO SẢN PHẨM - CHỮ VIẾT - PHẦN 0: YÊU CẦU CHUNG

Technical product documentation - Lettering - Part 0: General requirements

Lời nói đầu

TCVN 7284-0: 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 3098-0 : 1997.

TCVN 7284-0 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC10 Bản vẽ kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

TÀI LIỆU KỸ THUẬT CHO SẢN PHẨM - CHỮ VIẾT - PHẦN 0: YÊU CẦU CHUNG

Technical product documentation - Lettering - Part 0: General requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung đối với chữ viết , phù hợp với TCVN 7284 -2 và các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn ISO 3098 dùng trong các tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm (đặc biệt là trên các bản vẽ kỹ thuật).

Tiêu chuẩn này bao gồm những quy ước cơ bản cũng như các quy tắc để áp dụng chữ viết khi sử dụng kỹ thuật sau:

a) chữ viết bằng tay (theo ô lưới);

b) khuôn mẫu (xem ISO 9178) và dụng cụ viết chữ cầm tay;

c) các hệ thống chuyển đổi (in) khô;

d) chữ viết được điều khiển bằng kỹ thuật số và các hệ thống vẽ (máy tính).

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 8-20 : 2002 (ISO 128-20) Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc chung về biểu diễn - Phần 20: Các quy ước cơ bản về nét vẽ.

3. Định nghĩa

3.1. Đường trung tâm (Central line): Một đường tưởng tượng ở chính giữa của mỗi nét chữ hoặc phần của nét chữ là phần cấu thành của bộ ký tự.

CHÚ THÍCH

1- Nét chữ có thể được vẽ bằng bút vẽ kỹ thuật dạng ống phù hợp với ISO 9175-1 và ISO 9175 -2.

2 - Đường trung tâm là dữ liệu cơ bản để thiết kế các dụng cụ viết chữ, thí dụ các dụng cụ khắc thủng để làm khuôn chữ, các chương trình (máy tính) cho thiết bị tạo chữ viết.

3.2. Bộ ký tự (graphic character set): Một bộ hữu hạn các ký tự khác nhau theo một kiểu viết cố định, bao gồm các chữ cái của một bảng chữ cái nhất định, các chữ số, các dấu phụ, dấu chấm và các ký hiệu bằng hình vẽ bổ sung; được coi là hoàn chỉnh đối với mục đích đã cho (xem ISO 2382-4).

3.3. Chữ viết (lettering):

(1) Trình tự viết các ký tự lấy từ một bộ ký tự lên một tài liệu vẽ (kỹ thuật), bổ sung cho việc biểu diễn bằng hình vẽ.

(2) Toàn bộ các thông tin không phải bằng hình vẽ trên một tài liệu vẽ (kỹ thuật) như văn bản, các chỉ dẫn, kích thước...

(3) Toàn bộ các ký tự của một bộ ký tự có thể được sử dụng để chuyển đổi các thông tin không phải bằng hình vẽ sang các tài liệu vẽ (kỹ thuật).

4. Yêu cầu chung

Các đặc trưng cơ bản yêu cầu đối với chữ viết được nêu ra ở 4.1 đến 4.3

4.1. Tính dễ đọc phải được duy trì bởi khoảng cách giữa các ký tự và bằng hai lần chiều rộng của nét chữ. Khoảng cách này có thể rút xuống bằng một lần chiều rộng của nét chữ để tạo ra hiệu quả nhìn tốt hơn khi kết hợp các ký tự riêng, thí dụ LA, TV hoặc Tr.

4.2. Tính phù hợp đối với các quá trình sao chép thường dùng (photocopy, microphim, telefax,...)

4.3. Tính phù hợp với các hệ thống vẽ điều khiển bằng kỹ thuật số

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-0:2003 (ISO 3098-0 : 1997) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Chữ viết – Phần 0: Yêu cầu chung

  • Số hiệu: TCVN7284-0:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 25/11/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản