Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7812-1 : 2007

ISO 6638-1:1985

SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT FORMIC - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Fruit and vegetable products - Determination of formic acid content - Part 1: Gravimetric method

Lời nói đầu

TCVN 7812-1:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 8638-1:1985;

TCVN 7812-1:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7812 (ISO 6638) Sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng axit formic, gồm có 2 phần:

- Phần 1: Phương pháp khối lượng;

- Phần 2: Phương pháp chuẩn độ.

 

SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT FORMIC - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Fruit and vegetable products - Determination of formic acid content - Part 1: Gravimetric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng axit formic trong sản phẩm rau quả.

Phương pháp phân tích chuẩn độ được quy định trong TCVN 7812-2:2007 (ISO 6638-2:1984).

2. Nguyên tắc

Toàn bộ lượng axit formic có trong phần mẫu thử được lôi cuốn theo hơi nước và axit formic khử thủy ngân (II) clorua thành thủy ngân (I) clorua. Xác định hàm lượng axit formic thông qua lượng thủy ngân (I) clorua tạo thành.

3. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hay ít nhất là nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1. Dung dịch bari cacbonat hoặc canxi cacbonat.

3.2. Dung dịch thủy ngân (II) clorua và natri clorua

Hòa tan 100 g thủy ngân (II) clorua, 30 g natri clorua trong nước và pha loãng đến 1 000 ml.

3.3. Dung dịch natri axetat, nồng độ 500 g/l.

3.4. Dung dịch axit clohydric, nồng độ 10% (phần thể tích).

3.5. Axit tartric.

3.6. Etanol.

3.7. Dietyl ete.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Cân phân tích

4.2. Thiết bị chưng cất, như trong hình vẽ, hoặc là thiết bị tương đương, bao gồm:

4.2.1. Bộ phận sinh hơi, làm bằng kim loại hoặc thủy tinh, dung tích 5 lít.

4.2.2. Bình A và B, dung tích mỗi bình là 500 ml.

4.2.3. Bộ phận ngưng tụ, chiều dài 50 cm.

4.2.4. Bình nón, dung tích 2 lít.

4.3. Bộ lọc Schott G4 hoặc bộ lọc thủy tinh thiêu kết có cỡ lỗ từ 10 µm đến 20 µm.

4.4. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm có hiệu quả.

4.5. Tủ sấy, thông gió tốt, có thể kiểm soát được nhiệt độ ở 100oC ± 2oC.

4.6. Máy trộn và/hoặc máy nghiền cơ.

4.7. Bình nón, dung tích 500 ml.

4.8. Giấy lọc, Whatman số 1 hoặc tương đương.

4.9. Bếp điện.

4.10. Đĩa bay hơi, dung tích ít nhất là 300 ml.

4.11. Bộ ngưng tụ đối lưu.

4.12. Nồi cách thủy.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7812-1:2007 (ISO 6638-1:1985) về sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng axit formic - Phần 1: Phương pháp khối lượng

  • Số hiệu: TCVN7812-1:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản