TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7116: 2002
ISO 2588: 1985
DA - LẤY MẪU - SỐ CÁC MẪU ĐƠN CHO MỘT MẪU TỔNG
Leather - Sampling - Number of items for a gross sample
Lời nói đầu
TCVN 7116 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 2588: 1985
TCVN 7116 : 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
DA - LẤY MẪU - SỐ CÁC MẪU ĐƠN CHO MỘT MẪU TỔNG
Leather - Sampling - Number of items for a gross sample
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy các miếng da nguyên vẹn từ lô để tạo thành mẫu tổng.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại da được thuộc bằng các phương pháp thuộc khác nhau.
Chú thích - Tiêu chuẩn này không quy định ghi nhãn và bảo quản mẫu tổng.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
ISO 3534 Statistics - Vocabulary and symbol (Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu).
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau. Trừ điều 3.4, các định nghĩa này phù hợp với các định nghĩa quy định ISO 3534.
3.1. Chuyến hàng (consignment): Lượng hàng hóa được giao nhận trong cùng một thời điểm. Chuyến hàng có thể gồm một hoặc nhiều lô hoặc những phần của lô.
3.2. Lô (lot): Một lượng hàng hóa xác định được sản xuất trong những điều kiện được coi là đồng nhất.
3.3. Mẫu tổng (gross sample): Mẫu được lấy từ lô.
3.4. Mẫu đơn (item): Miếng da nguyên vẹn thuộc về mẫu tổng.
4. Phương pháp lấy mẫu
4.1. Nếu không có thỏa thuận nào khác về thủ tục lấy mẫu giữa các bên liên quan, nên sử dụng thủ tục được mô tả trong 4.2, 4.3 và 4.4.
4.2. Mẫu tổng được tính toán theo công thức:
n = 0,5
trong đó
n là số các mẫu đơn trong mẫu tổng;
N là số miếng da trong lô.
4.3. Tuy nhiên, số mẫu đơn được lấy phải không nhỏ hơn 3 trong mọi trường hợp.
4.4. Việc lựa chọn các miếng mẫu từ lô để tạo thành các mẫu đơn của mẫu tổng phải được thực hiện bằng cách lấy ngẫu nhiên, tốt hơn là bằng cách đánh số miếng mẫu theo thứ tự và sau đó lựa chọn các miếng mẫu theo số, sử dụng bảng số ngẫu nhiên.
5. Báo cáo lấy mẫu
Báo cáo lấy mẫu phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng lô hoặc các lô;
c) cỡ lô (có nghĩa là số lượng miếng mẫu);
d) số lượng miếng mẫu được lấy từ mỗi lô;
e) các lưu ý bất kỳ trong quá trình lấy mẫu;
f) bất kỳ thao tác nào đã được tiến hành mà không được quy định trong tiêu chuẩn này và các chi tiết của bất kỳ quy định thay thế nào đã được sử dụng.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 01:2004 về da bò Wetblue – Yêu cầu kỹ thuật – Phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5365:1991 về Da nguyên liệu - Yêu cầu vệ sinh thú y do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7115:2007 (ISO 2419 : 2006) về Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7117:2007 (ISO 2418: 2002) về Da - Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7118:2007 (ISO 2589 : 2002) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ dày
- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 01:2004 về da bò Wetblue – Yêu cầu kỹ thuật – Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5365:1991 về Da nguyên liệu - Yêu cầu vệ sinh thú y do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7115:2007 (ISO 2419 : 2006) về Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7117:2007 (ISO 2418: 2002) về Da - Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7118:2007 (ISO 2589 : 2002) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ dày
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7116:2002 (ISO 2588: 1985) về Da - Lấy mẫu - Số các mẫu đơn cho một mẫu tổng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7116:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/11/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực