- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6954:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - thùng nhiên liệu của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6925:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - khoảng trống lắp biển số sau của mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6889:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - biện pháp chống sửa đổi không được phép đối với mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles –Motorcycles, mopeds - Requirements in type approval
Lời nói đầu
TCVN 6888 : 2001 được biên soạn trên cơ sở 92/61/EEC.
TCVN 6888 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - MÔ TÔ, XE MÁY – YÊU CẦU TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles – Motorcycles, mopeds - Requirements in type approval
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu được áp dụng đối với tất cả mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh, bánh kép hoặc không phải bánh kép để sử dụng trên đường bộ (sau đây được gọi chung là xe) và các bộ phận hoặc các bộ phận sử dụng riêng của những xe đó trong phê duyệt kiểu một xe hoàn chỉnh.
Chú thích - Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau. Ví dụ về thể thức phê duyệt kiểu và mẫu giấy chứng nhận phê duyệt kiểu xem trong phụ lục C và D.
Các xe nêu trên được chia thành:
- xe máy (moped): Các xe hai hoặc ba bánh lắp động cơ có dung tích xi lanh không lớn hơn 50 cm3 nếu là động cơ đốt trong và có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h;
- môtô (motorcycles): Các xe hai bánh có hoặc không có thùng bên cạnh, lắp động cơ có dung tích xi lanh lớn hơn 50 cm3 nếu là động cơ đốt trong hoặc có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h;
- môtô ba bánh (motor tricycles): Các xe có ba bánh bố trí đối xứng, lắp động cơ có dung tích xi lanh lớn hơn 50 cm3 nếu là động cơ đốt trong hoặc có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các xe bốn bánh có các đặc tính sau:
a) xe bốn bánh loại nhẹ (light quadricycles), được coi là xe máy (mopeds): Khối lượng bản thân nhỏ hơn 350 kg, không kể khối lượng của ắc quy đối với xe động cơ điện, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 45 km/h và dung tích xi lanh động cơ không lớn hơn 50 cm3 đối với động cơ cháy cưỡng bức (hoặc công suất hữu ích lớn nhất không lớn hơn 4 kW đối với các loại động cơ khác);
b) xe bốn bánh (quadricycles) khác với xe bốn bánh loại nhẹ nêu trong (a), được coi là mô tô ba bánh (motor tricycles): Khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg (550 kg đối với xe để chở hàng), không kể khối lượng ắc quy đối với xe động cơ điện, công suất hữu ích lớn nhất không lớn hơn 15 kW;
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các xe sau :
- xe có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 6 km/h;
- xe để kiểm soát người đi bộ;
- xe dành cho người tàn tật;
- xe đua trên đường bộ hoặc bất kỳ địa hình nào;
- xe đã lưu hành trước ngày áp dụng tiêu chuẩn này;
- máy kéo và các máy nông nghiệp hoặc các máy dùng cho mục đích tương tự;
- xe được thiết kế chủ yếu cho sử dụng riêng trên đường phi tiêu chuẩn có các bánh xe được bố trí đối xứng với một bánh ở phía trước và hai bánh ở phía sau xe; hoặc không áp dụng cho các bộ phận hoặc các bộ phận sử dụng riêng của các xe này trừ khi chúng được dành để lắp cho các xe được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
2.1 Kiểu xe (Type of vehicle): Các xe cùng loại (xe máy hai bánh, xe máy ba bánh; mô tô; mô tô có thùng bên cạnh; mô tô ba bánh; xe bốn bánh) và do cùng một nhà sản xuất chế tạo, có cùng khung xe và cùng ký hiệu kiểu do nhà sản xuất cung cấp.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6967:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6013:1995 (ISO 9012:1988) về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô - cơ cấu điều khiển, kiểu, vị trí và chức năng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6903:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô tô - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6441:1998 (ISO 8710:1995) về mô tô - phanh và cơ cấu phanh - thử và phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5929:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7356:2014 về Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy hai bánh - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
- 1Quyết định 64/2001/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6954:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - thùng nhiên liệu của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6967:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6013:1995 (ISO 9012:1988) về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô - cơ cấu điều khiển, kiểu, vị trí và chức năng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6903:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô tô - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6925:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - khoảng trống lắp biển số sau của mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6889:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - biện pháp chống sửa đổi không được phép đối với mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6441:1998 (ISO 8710:1995) về mô tô - phanh và cơ cấu phanh - thử và phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5929:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7356:2014 về Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy hai bánh - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6888:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6888:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực