Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6954:2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - THÙNG NHIÊU LIỆU CỦA MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH HOẶC BA BÁNH - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles – Fuel tanks of two or three wheel motorcycles and mopeds - Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6954 : 2001 được biên soạn trên cơ sở 97/24/EC, chương 6.

TCVN 6954 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu đối với các loại thùng nhiên liệu nói chung (sau đây gọi chung là thùng) và phương pháp thử thùng được chế tạo bằng vật liệu phi kim loại lắp trên mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh (sau đây được gọi chung là xe) trong phê duyệt kiểu.

Chú thích - Thuật ngữ " Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau. Ví dụ về chứng nhận phê duyệt kiểu bộ phận đối với kiểu thùng nhiên liệu và ví dụ về chứng nhận phê duyệt kiểu mô tô, xe máy đối với việc lắp thùng nhiên liệu được trình bày trong các phụ lục tham khảo C và E.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6888 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:

Kiểu thùng nhiên liệu (Fuel tank type): là những thùng được chế tạo bởi cùng một nhà sản xuất và có thiết kế, cấu tạo và vật liệu không khác nhau đáng kể.

4. Yêu cầu

4.1 Yêu cầu chung

4.1.1 Thùng phải được làm bằng vật liệu có cơ tính, hoá tính và đặc tính về nhiệt phù hợp với điều kiện sử dụng.

4.1.2 Thùng và các bộ phận liền kề phải được thiết kế sao cho không tạo ra sự tích điện có thể gây ra đánh lửa giữa thùng và khung xe có thể làm cháy hỗn hợp không khí và nhiên liệu. Chú thích - Khung xe ở đây được hiểu là khung cơ sở (Chassis).

4.1.3 Thùng phải được chế tạo để chịu được ăn mòn. Thùng phải chịu được thử nghiệm độ kín khít ở áp suất lớn gấp hai lần áp suất làm việc thông thường và trong mọi trường hợp, ít nhất phải bằng áp suất tuyệt đối 130 kPa. Bất kỳ một áp suất dư hay bất kỳ một áp suất nào vượt quá áp suất làm việc thông thường phải được giảm tự động bằng các cơ cấu thích hợp (các lỗ thoát, các van an toàn...). Các lỗ thông hơi phải được thiết kế sao cho loại bỏ được sự cố phát lửa có thể xảy ra. Nhiên liệu không được trào khỏi nắp phin lọc hoặc các cơ cấu xả áp để giảm áp suất dư dù thùng được để lật ngược; độ rò rỉ cho phép tối đa là 30 g/phút.

4.2 Yêu cầu đối với thùng được chế tạo bằng vật liệu phi kim loại

4.2.1 Độ thấm

Khi chịu thử nghiệm theo 5.1, một lượng nhiên liệu trung bình lớn nhất 20 g có thể mất đi trong từng khoảng thời gian 24 giờ. Nếu các tổn thất do khuyếch tán lớn hơn thì tổn thất nhiên liệu phải được xác định ở nhiệt độ thử nghiệm 296 K ± 2 K, tất cả các điều kiện khác được duy trì (tiền trữ ở 313 K ± 2 K).

Tổn thất được xác định trong các điều kiện trên không được vượt quá 10 g trong từng khoảng thời gian 24 giờ.

4.2.2 Độ chịu va đập

Khi chịu thử nghiệm theo 5.2, không được thấy rò rỉ chất lỏng sau một tác động lên một trong các điểm thử nghiệm.

4.2.3 Độ bền cơ học

Thùng không được có bất kỳ một sự biến dạng nào có thể làm cho thùng không sử dụng được khi chịu thử nghiệm theo 5.3 (ví dụ: thùng bị thủng). Phải tính đến các điều kiện lắp cụ thể khi đánh giá sự biến dạng của thùng.

4.2.4 Tính chịu nhiên liệu

Khi chịu thử nghiệm theo 5.4, sự khác nhau về độ bền kéo của các mẫu thử không được lớn hơn 25%.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6954:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - thùng nhiên liệu của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6954:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản