Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THEO THỂ TÍCH CỦA HẠT
Soil quality - Determination of particle density
Lời nói đầu
TCVN 6863 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 11508 : 1998.
TCVN 6863 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC190
Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THEO THỂ TÍCH CỦA HẠT
Soil quality - Determination of particle density
Tiêu chuẩn này mô tả hai phương pháp xác định khối lượng riêng theo thể tích của các loại đất từ khối lượng và thể tích hạt. Phương pháp thứ nhất (4.1) áp dụng cho loại đất mịn (đường kính < 2 mm) và phương pháp thứ hai (4.2) áp dụng cho cả hai loại sỏi xốp và không xốp và các loại đá (đường kính > 2 mm).
Kết hợp với qui trình đưa ra trong TCVN 6860 : 2001 (ISO11272), khối lượng riêng theo thể tích của hạt có thể được sử dụng để tính tỷ lệ các phần rắn và tỷ lệ độ xốp của các lớp đất.
ISO 565 :1990 Test sieves - Metal wire cloth, perforated metal plate and elctroformed sheet - Nominal sizes of openings (Các loại rây thử nghiệm - Đĩa đan bằng sợi dây kim loại, đĩa kim loại đục lỗ và tấm đúc điện – Các kích thước danh nghĩa của lỗ rây).
ISO 10381 – 11) Soil quality - Sampling - Part 1: Guidance on the design of sampling programmes (Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 1 : Hướng dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu).
TCVN 6860 : 2001 (SO 11272:1998) Chất lượng đất – Xác định khối lượng theo thể tích nguyên khối khô.
ISO 11461:- 1) Soil quality - Determination of siol water content on a volume basis - Gravimetric method (Chất lượng đất – Xác định hàm lượng nước của đất được trên cơ sở thể tích – Phương pháp khối lượng).
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa sau đây.
3.1 Khối lượng theo thể tích của hạt: là tỷ số của tổng khối lượng các hạt rắn sấy khô trong tủ sấy (các chất khoáng, chất hữu cơ) và thể tích của các hạt đó.
Chú thích 1 - Thể tích bao gồm các lỗ bên trong của các hạt đất nhưng không tính các khoảng trống lỗ giữa các hạt.
Chú thích 2 - Đơn vị SI thường được dùng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) nhưng đơn vị gam trên centimét khối (g/cm3) cũng được dùng rộng rãi. Chú ý là x . g/ cm3 = 1000 x . kg/ m3.
4.1 Đất mịn (đường kính < 2mm)
4.1.1 Nguyên tắc
Khối lượng của một phần đất được xác định bằng cách cân. Thể tích của đất được tính từ khối lượng và khối lượng riêng của nước được thay thế bằng mẫu trong bình tỷ trọng (pycnomet).
4.1.2 Thiết bị, dụng cụ
4.1.2.1 Bình tỷ trọng (pycnomet) (từ 20 cm3 đến 50 cm3): một bình thủy tinh có nút mài, trong nút mài có ống mao quản hở và được gắn nhiệt kế.
4.1.2.2 Bình hút ẩm chân không.
4.1.2.3 Cân dùng cho phòng thí nghiệm, có khả năng cân chính xác đến 0,1 mg.
4.1.2.4 Rây, phù hợp với ISO 565, kích thước lỗ 2 mm.
4.1.3 Lấy mẫu
Theo ISO10381-1: 1990.
Lấy mẫu đất đại diện đã trộn đều, rồi cho qua rây (4.1.2.4) và để khô ở nhiệt độ phòng. Xác định hàm lượng nước hiện có ,w, của mẫu đất đã khô trong không khí trong phần mẫu phụ theo ISO11461.
4.1.4 Xác định khối lượng theo thể tích
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6861:2001 (ISO 11276 : 1995) về chất lượng đất - xác định áp suất nước trong lỗ hổng của đất - phương pháp dùng căng kế (tensiometer) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6862:2001 (ISO 11277 : 1998) về chất lượng đất - xác định sự phân bố cấp hạt trong đất khoáng - phương pháp rây và sa lắng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6864:2001 (ISO 13536 : 1995) về chất lượng đất - xác định dung lượng tiềm tàng trao đổi cation và các cation có khả năng trao đổi dùng dung dịch bari clorua được đệm ở pH=8,1 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6865:2001 (ISO 14239 : 1997) về chất lượng đất - các hệ thống ủ trong phòng thí nghiệm để đo quá trình khoáng hoá các chất hữu cơ trong đất ở điều kiện hiếu khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 2226/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6860:2001 (ISO 11272 : 1998) về chất lượng đất - xác định khối lượng theo thể tích nguyên khối khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6861:2001 (ISO 11276 : 1995) về chất lượng đất - xác định áp suất nước trong lỗ hổng của đất - phương pháp dùng căng kế (tensiometer) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6862:2001 (ISO 11277 : 1998) về chất lượng đất - xác định sự phân bố cấp hạt trong đất khoáng - phương pháp rây và sa lắng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6864:2001 (ISO 13536 : 1995) về chất lượng đất - xác định dung lượng tiềm tàng trao đổi cation và các cation có khả năng trao đổi dùng dung dịch bari clorua được đệm ở pH=8,1 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6865:2001 (ISO 14239 : 1997) về chất lượng đất - các hệ thống ủ trong phòng thí nghiệm để đo quá trình khoáng hoá các chất hữu cơ trong đất ở điều kiện hiếu khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6863:2001 (ISO 11508 : 1998) về chất lượng đất - xác định khối lượng theo thể tích của hạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6863:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra