ISO 13366-3 : 1997
SỮA - ĐỊNH LƯỢNG TẾ BÀO XÔMA - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP HUỲNH QUANG ĐIỆN TỬ
Milk - Enumeration of somatic cells - Part 3: Fluoro-opto-electronic method
Lời nói đầu
TCVN 6686-3:2000 hoàn toàn tương đương với ISO 13366-3:1997
TCVN 6686 - 3:2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
SỮA - ĐỊNH LƯỢNG TẾ BÀO XÔMA - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP HUỲNH QUANG ĐIỆN TỬ
Milk - Enumeration of somatic cells - Part 3: Fluoro-opto-electronic method
Cảnh báo - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các chất liệu, thiết bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn khi sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đếm tế bào xôma có trong sữa nguyên liệu và sữa được bảo quản bằng hóa chất, sử dụng thiết bị đếm bằng huỳnh quang điện tử [1]).
Chú thích - Các mẫu chưa bảo quản trong vòng 24 h sau khi lấy mẫu có thể cho số đếm tế bào kết quả không chính xác nếu dùng thiết bị đời cũ (thí dụ, Fossamtic 90 và 215).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây:
2.1. Tế bào xôma: Tế bào có độ phát huỳnh quang nhỏ nhất do nhuộm màu DNA trong nhân của chúng.
Trộn mẫu sữa cần kiểm tra với dung dịch đệm và dung dịch nhuộm màu. Chuyển hỗn này ở dạng màng phim sang một đĩa quay, làm chức năng vật kính phẳng đối với kính hiển vi. Mỗi tế bào đã nhuộm màu tạo một xung điện được quan sát qua kính hiển vi, các xung điện đó được khuyếch đại và ghi lại. Đọc trực tiếp số lượng hàng ngàn tế bào xôma trong 1 mililit.
Cảnh báo - Ethidi bromua là chất độc. Việc chuẩn bị và sử dụng các dung dịch cơ bản và dung dịch làm việc phải thực hiện trong tủ hốt. Sử dụng găng tay bảo vệ.
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1.1. Dung dịch đệm nhuộm màu
4.1.1.1. Thành phần
Ethidi bromua Trikali xitrat Axit xitric Nước đã loại ion Poly (etylen glycol) mono-p- (1,1,3,3-tetrametylbuty) phenyl ete *) | 2,5 g 400 g 14,5 g 5 l 50 ml |
*) Thí dụ, Triton X-100 đậm đặc. |
|
4.1.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan ethidi bromua trong 1 lít nước đựng trong bình dung tích 5 lít. Khuấy nhẹ cho đến khi hòa tan hết ethidi bromua. Có thể làm tan nhanh bằng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7901:2008 (ISO 8553:2004) về Sữa - Định lượng vi sinh vật - Kỹ thuật sử dụng que cấy vòng định lượng ở 30 độ C
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6686-3:2000 (ISO 13366-3 : 1997) về sữa - Định lượng tế bào xôma - Phần 3 - Phương pháp huỳnh quang điện tử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6686-3:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực