Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6514 – 3 : 1999

AS 2070 – 3 : 1993 (E)

VẬT LIỆU CHẤT DẺO TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM

PHẦN 3: VẬT LIỆU CHẤT DẺO STYREN

Plastics materials for food contact use –

Part 3: Styrene plastics materials

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với vật liệu chất dẻo styren kể cả vật liệu styren xốp (dạng hạt hoặc dạng bột) để sản xuất các vật dụng sử dụng tiếp xúc với thực phẩm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6514-6 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm – Phần 6: Chất mầu.

TCVN 6514-8 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm  - Phần 8 : Chất phụ gia.

3. Thành phần của polyme styren

3.1. Yêu cầu chung

Polyme styren phải được sản xuất bằng các phương pháp sau:

a) Trùng hợp styren hoặc kết hợp với bất kỳ monome nào quy định ở 3.3, chỉ sử dụng các chất xúc tác quy định ở 3.5.

b) Bờ-len hóa (blend) bất kỳ polyme nào quy định ở 3.4.

Tất cả polyme dùng để sản xuất polystyren phải tuân theo các phần tương ứng trong tiêu chuẩn này.

Khi cần dùng các chất phụ gia cho sản xuất, chỉ được sử dụng các chất quy định ở các điều từ 3.6 đến 3.11.

3.2. Tỷ lệ phần trăm mắt xích styren trong polyme styren

Polyme styren phải chứa không ít hơn 70 % các mắt xích styren tính theo khối lượng.

3.3. Monome cho phép

Có thể chỉ dùng riêng styren hoặc kết hợp với bất kỳ monome nào dưới đây trong sản xuất polyme styren:

a) Styren được thế trong vòng benzen hoặc ở nhóm vinyl bằng các halogen hoặc nhóm ankyl

b) Acrylonitril, với điều kiện polyme tạo thành chứa không quá 5% tính theo khối lượng đơn vị dẫn xuất từ monome này.

c) Các axit acrylic, fumaric, itaconic, maleic hoặc metacrylic và các anhydrit của chúng

d) Este của các axit quy định ở c) và rượu đơn chức no (C1 – C3)

e) Butadien

f) Divinylbenzen

g) Vinyl ete của rượu đơn chức mạch thẳng no

h) Vinyl ete của axit mạch thẳng đơn chức.

Hàm lượng monome styren không được quá 0,25 % tính theo khối lượng polyme styren.

Trong các phần khác của tiêu chuẩn này, hàm lượng monome dư nào đó được quy định, cũng sẽ áp dụng cho polyme styren.

Ngoài những hạn chế trên, tổng lượng các monome khác hoặc các cấu tử hữu cơ của monome không bị trùng hợp, kể cả etylbenzen không được quá 0,2 % tính theo khối lượng trong polyme styren.

3.4. Polyme cho phép

Có thể sử dụng các polyme sau tất cả các bước trong sản xuất polyme styren.

a) Polyme được sản xuất bằng trùng hợp monome quy định ở 3.3.

b) Polyme quy định ở a) với một trong các polyme sau:

i) polybutadien;

ii) cao su copolyme butadien, như copolyme của butandien với styren, etylen hoặc isopren;

iii) polyisopren;

iv) cao su copolyme etylen/propylen;

v) cao su terpolyme etylen/propylen có nối đôi không liên hợp;

vi) cao su homopolyme hoặc copolyme của este axit acrylic với rượu đơn chức, mạch thẳng, no;

vii) cao su copolyme etylen / vinyl axetat;

viii) cao su copolyme isobuten / isopren.

3.5. Chất xúc tác

Có thể sử dụng các chất xúc tác sau trong sản xuất nhựa styren với

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-3:1999 (AS 2070 – 3 : 1993 (E)) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 3: Vật liệu chất dẻo styren

  • Số hiệu: TCVN6514-3:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản