Water quality - Evaluation in an aqueous medium of the "ultimate" aerobic biodegradability of organic compounds - Method by analysis of released carbon dioxitde
Tiêu chuẩn này quy định một phương pháp dựa trên phân tích cacbon dioxit được giải phóng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học hiếu khí "hoàn toàn" các hợp chất hữu cơ ở nồng độ đã cho trong môi trường nước.
Phương pháp áp dụng cho các hợp chất hữu cơ:
a) tan trong các điều kiện thử;
b) không tan trong các điều kiện thử, trong trường hợp đó cần phải có phép đo đặc biệt để đạt được sự phân tán tốt của hợp chất.
c) không bay hơi hoặc có áp suất hơi có thể bỏ qua trong những điều kiện thử.
d) không ức chế các vi sinh vật thử ở nồng độ đã chọn cho phép thử. Hiệu ứng ức chế có thể xác định theo 8.3, hoặc dùng một phương pháp khác để xác định hiệu ứng ức chế của hợp chất lên vi khuẩn (ví dụ xem TCVN 6226 : 1996 (ISO 8192 : 1986))
ISO 7827 : 1984 Chất lượng nước - Đánh giá khả năng phân hủy hiếu khí "hoàn toàn" các hợp chất hữu cơ trong môi trường nước. Phương pháp dựa trên sự phân tích cacbon hữu cơ hòa tan (DOC).
TCVN 6226 : 1996 (ISO 8192 : 1986) Chất lượng nước - Thử sự ức chế của tiêu thụ oxi bởi bùn hoạt hóa.
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa sau:
3.1. Sự phân hủy sinh học hoàn toàn: mức phân hủy đạt được khi hợp chất thử được vi sinh vật sử dụng hoàn toàn để tạo ra cacbon dioxit, nước, muối vô cơ và tế bào mới (sinh khối).
3.2. Chất rắn lơ lửng (của bùn hoạt hóa): chất rắn được lấy ra bằng cách lọc hoặc ly tâm từ một thể tích bùn dưới những điều kiện riêng, và trong tiêu chuẩn này, sấy khô ở khoảng 100oC.
3.3. Sự tiếp xúc trước (hoặc sự làm phù hợp trước): sự ủ trước chủng cấy, khi có mặt hợp chất thử nhằm mục đích tăng khả năng của chủng cấy để phân hủy hợp chất thử.
3.4. Sự thích nghi trước (hoặc sự điều hòa trước): Sự ủ trước chủng cấy dưới điều kiện thử nhưng không có hợp chất thử, nhằm nâng cao hiệu quả của phép thử.
Xác định phân hủy sinh học các hợp chất hữu cơ bởi vi sinh vật hiếu khí bằng cách dùng môi trường thử. Hợp chất hữu cơ là nguồn cacbon và năng lượng duy nhất trong môi trường. Mức độ phân hủy sinh học được xác định gián tiếp bằng cách đo cacbon dioxi được giải phóng trong suốt thời gian thử (28 ngày). Nồng độ của hợp chất được dùng phải có hàm lượng cacbon hữu cơ ban đầu là từ 10 mg/l đến 40 mg/l). Nếu cần có thể dùng trên 40 mg/l để có thêm thông tin. Nồng độ DOC ở cuối phép thử sẽ được xác định, đối với các tạp chất trong nước.
Sự ủ tiến hành ở trong bóng tối hoặc trong ánh sáng khuếch tán, ở nơi kín, nhiệt độ không đổi được giữ giữa 20oC đến 25oC (± 1oC) và không có hơi độc.
Chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích.
6.1. Nước cất hoặc nước khử ion
Chứa ít hơn 10 % DOC đầu tiên gây ra do hợp chất hữu cơ đem thử.
6.2. Môi trường thử
6.2.1. Thành phần
6.2.1.1. Dung dịch a)
Kali dihidrophotphat khan (KH2PO4) 8,5 g
Dikali hidrophotphat khan (K2HPO4) 21,75 g
Dinatri hidrophotphat ngậm 2 phân tử nước (Na2HPO4.2H2O) 33,4 g
Amoni clorua (NH4
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875 – 1 : 1996/ Cor 1 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định chất hoạt động bề mặt - Phần 1: Xác định các chất hoạt động bề mặt anion bằng cách đo chỉ số metylen xanh (MBAS)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7724:2007 (ISO 17852 : 2006) về Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân - Phương pháp dùng phổ huỳnh quang nguyên tử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-5:2009 (ISO 5667–5 : 2006) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống từ các trạm xử lý và hệ thống phân phối bằng đường ống
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6496:2009 (ISO 11047 : 1998) về Chất lượng nước - Xác định cadimi, crom, coban, chì, đồng, kẽm, mangan và niken trong dịch chiết đất bằng cường thủy - Các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-1:2012 (ISO 7393-1:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-dietyl-1,4-Phenylenediamine
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, cho mục đích kiểm soát thường xuyên
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9494:2012 (ISO 17556:2012)về Chất dẻo - Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong đất bằng cách đo nhu cầu oxy trong hô hấp kế (respirometer) hoặc đo lượng cacbon dioxit sinh ra
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899 - 2 : 2000) về Chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn đường ruột - Phần 2: Phương pháp màng lọc
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10523:2014 (ISO 13975:2012) về Chất dẻo - Xác định sự phân hủy sinh học kỵ khí tối đa của chất dẻo trong hệ thống phân hủy bùn được kiểm soát - Phương pháp đo sản lượng khí sinh học
- 1Quyết định 1678/QĐ-BKHCN năm 2009 về hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6226:1996 (ISO 8192 : 1986 (E)) về chất lượng nước - Thử sự ức chế khả năng tiêu thụ oxy của bùn hoạt hoá do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875 – 1 : 1996/ Cor 1 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định chất hoạt động bề mặt - Phần 1: Xác định các chất hoạt động bề mặt anion bằng cách đo chỉ số metylen xanh (MBAS)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7724:2007 (ISO 17852 : 2006) về Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân - Phương pháp dùng phổ huỳnh quang nguyên tử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6489:2009 (ISO 9439 : 1999) về Chất lượng nước - Đánh giá khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của các hợp chất hữu cơ trong môi trường nước - Phép thử sự giải phóng cacbon dioxit
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-5:2009 (ISO 5667–5 : 2006) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống từ các trạm xử lý và hệ thống phân phối bằng đường ống
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6496:2009 (ISO 11047 : 1998) về Chất lượng nước - Xác định cadimi, crom, coban, chì, đồng, kẽm, mangan và niken trong dịch chiết đất bằng cường thủy - Các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-1:2012 (ISO 7393-1:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-dietyl-1,4-Phenylenediamine
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, cho mục đích kiểm soát thường xuyên
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9494:2012 (ISO 17556:2012)về Chất dẻo - Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong đất bằng cách đo nhu cầu oxy trong hô hấp kế (respirometer) hoặc đo lượng cacbon dioxit sinh ra
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899 - 2 : 2000) về Chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn đường ruột - Phần 2: Phương pháp màng lọc
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10523:2014 (ISO 13975:2012) về Chất dẻo - Xác định sự phân hủy sinh học kỵ khí tối đa của chất dẻo trong hệ thống phân hủy bùn được kiểm soát - Phương pháp đo sản lượng khí sinh học
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6489:1999 về chất lượng nước - Đánh giá khả năng phân hủy sinh học hiếu khí "hoàn toàn" của các chất hữu cơ trong môi trường nước - Phương pháp dựa trên sự phân tích cacbon dioxit được giải phóng
- Số hiệu: TCVN6489:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực