Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6109 : 1996

ASTM : E 269 - 88

THỬ KHÔNG PHÁ HỦY - KIỂM TRA HẠT TỪ - THUẬT NGỮ

Non - destructive testing - Magnetic particle examination - Terminology

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này giải thích các thuật ngữ dùng trong thử không phá hủy bằng kiểm tra hạt từ.

1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các văn bản, tài liệu kỹ thuật đào tạo, hướng dẫn sử dụng ... trong thử không phá hủy bằng kiểm tra hạt từ.

2. Các thuật ngữ

Ách từ (yoke): một nam châm gây ra từ trường trong phần của chi tiết giữa hai điện cực, ách này có thể là nam châm vĩnh cửu, có thể là nam châm điện dùng dòng một chiều hay xoay chiều.

Ampe vòng (ampere turns): bằng tích giữa dòng điện tính bằng ampe chạy qua cuộn dây thử và số vòng của nó.

Ánh sáng đen (black light): loại bức xạ điện từ trong vùng tử ngoại gần có bước sóng từ (330 - 390 nm hay 3300 – 3900 Ă ).

Ánh sáng nhìn thấy (visible light): năng lượng bức xạ có bước sóng trong khoảng 400 - 700 nm (4000-7000 A°).

Ánh sáng trắng (white light): xem ánh sáng nhìn thấy.

Bão hòa, từ tính (saturation, magnetic): sự từ hóa tổng cộng gây ra trong vật liệu sắt từ, tại giá trị mà sự tăng của độ từ thẩm giảm dần tới đơn vị.

Bộ lọc bức xạ ánh sáng đen (black light filter): bộ lọc chỉ cho phép truyền qua bức xạ có bước sóng gần với tia cực tím, còn các bức xạ khác bị hấp thụ.

Bột từ khô (dry powde): các hạt sắt từ mịn được chuẩn bị và lựa chọn thích hợp cho kiểm tra bảng hạt từ.

Chất kiểm tra (examination medium): một dạng bột hoặc thể huyền phù của các hạt từ được đưa vào bề mặt kiểm tra đã được từ hóa để xác định có hay không của các khuyết tật bề mặt hoặc sát dưới bề mặt.

Chất lỏng tải (carrier fluid): chất lỏng trong đó có các hạt từ huỳnh quang hoặc không huỳnh quang ở thể huyền phù, để làm cho chúng được sử dụng dễ dàng hơn.

Chỉ thị (indication): dữ kiện khuyết tật cần giải đoán để xác định ý nghĩa của nó.

Chỉ thị có ý nghĩa (relevant indication): trong kiểm tra không phá hủy, là chỉ thị một sự bất liên tục cần phải xem xét.

Chỉ thị không rõ ràng (non relevant indication): trong kiểm tra không phá hủy, chỉ thị không có liên quan đến sự mất liên tục có khả năng tạo thành khuyết tật.

Chỉ thị phân tán (diffuse indications): các chỉ thị không rõ ràng, thí dụ như chỉ thị của các khuyết tật sát bề mặt.

Chỉ thị sai (false Indication): chỉ thị xuất hiện do kỹ thuật hoặc qui trình kiểm tra không đúng.

Chu trình nạp từ (energizing cycle): quá trình tác dụng từ trường từ hóa vào vật dẫn.

Cực (pole): một vùng trên chi tiết từ hóa, từ đó từ trường rời khỏi và quay lại chi tiết này.

Cực từ (magnetic pole): một trong hai hay nhiều vùng có thoát từ thông trên một chi tiết.

Cường độ ánh sáng (light intensity): là năng lượng ánh sáng chiếu trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian.

Cường độ từ trường (magnetic field strength): cường độ từ trường đo được ở một điểm, được biểu diễn bằng ơxtet hoặc ampe trên mét.

Dòng điện một chiều toàn sóng (full - wave direct current - FWDC): dòng điện xoay chiều được chỉnh lưu 3 pha.

Dòng gây từ hóa (magnetizing current): cường độ của dòng điện một chiều hay xoay chiều dùng để gây nên tính chất từ trong phần vật (chi tiết) được kiểm tra.

Dòng nửa sóng (half - wave current - HW): sự chỉnh lưu dòng điện xoay chiều một pha sinh ra một từ trường đẳng hướng nhấp nháy.

Dụng cụ chỉ thị từ trường dùng hạt từ (magnetic particle field indication): một đồ dùng, thường là đĩa 8 cạnh lưỡng kim loại (như thép cacbon và đồng) chứa các vết hỏng nhân tạo dùng để thử sự cân đối hoặc định hướ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6109:1996 (ASTM : E 269 - 88) về Thử không phá huỷ - Kiểm tra hạt từ - Thuật ngữ

  • Số hiệu: TCVN6109:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1996
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản