TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5156:1990
THỊT VÀ SẢN PHẨM CỦA THỊT
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM SỐ STAPHYLOCOCCUS AUREUS
Meat and meat products
Detection and enumeration of Staphylococcus aureus
Trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN 4830-89 hướng dẫn cibm về Staphylococcus aureus. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện và đếm số Staphylococcus aureus trong 1 gam thịt và trên 100 cm2 thịt và các sản phẩm của thịt dùng làm thực phẩm cho người và thức ăn gia súc.
Vi khuẩn hình tròn, gram dương, kích thước 0,5 x 1 micrô mét, không có giáp mô, không có nha bào, không di động, tụ thành chùm nho hoặc ghép đôi, hợp thành chuỗi ngắn. Sinh trưởng trong môi trường hiếm khí, yếm khí có 7,5% muối; phân giải đường glucose và mannit, đóng vón huyết tương, tan hồng cầu, sắc tố màu vàng.
Căn cứ vào đặc tính sinh hoá để xác định vi khuẩn. Pha loãng mẫu thử các đậm độ khác nhau, ria cấy trên môi trường chọn lọc để đếm và tính số vi khuẩn.
3. Lấy mẫu: Theo TCVN 5153-90.
4. Thiết bị và dụng cụ: Theo TCVN 5153-90.
5.1. Phải dùng các loại hoá chất tinh khiết phân tích, nên sử dụng các thành phần cơ bản hoặc đã chế sẵn; khi dùng phải theo chỉ dẫn của nơi sản xuất. Môi trường phải bảo quản ở nơi tối, nhiệt độ 4 oC, không quá 1 tháng. Định kỳ kiểm tra lại môi trường bằng giống vi khuẩn tiêu chuẩn.
5.2. Môi trường, huyết tương (phụ lục B)
5.2.1. Môi trường thạch telurit - glycin (môi trường thạch T.G).
5.2.2. Môi trường nước thịt.
5.2.3. Môi trường nước thịt B.H.I.
5.2.4. Môi trường Chapman.
5.2.5. Dung dịch chống máu đông.
5.2.6. Huyết tương. Khi cùng huyết tương đông khô phải theo đúng chỉ dẫn của nơi sản xuất. Nếu chế huyết tương thì lấy máu thỏ cho vào bình đựng sẵn dung dịch chống đông theo tỷ lệ 9 phần máu một phần dung dịch ngăn máu đông; ly tâm 15-20 phút để hồng cầu lắng xuống đáy ống nghiệm, thu khối nước trong màu vàng nhạt (huyết tương).
Cũng như môi trường, trước khi dùng phải kiểm tra lại hiệu lực bằng chủng Step. aureus tiêu chuẩn.
6.1. Yêu cầu cibm: Các dụng cụ, môi trường, v.v... và thao tác phải vô khuẩn.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử: Thịt lạnh đông phải giải đông tự nhiên ở nhiệt độ trong phòng cho đến khi đạt 13 - 15oC, đồ hộp phải cọ rửa sạch vỏ ngoài, lau khô, ủ 37oC từ 5 - 7 ngày.
6.3. Chế huyền phù ban đầu.
6.3.1. Đếm số vi khuẩn trong 1 gam sản phẩm: cân 100 - 225 gam (không lấy mỡ, lấy cả chất lỏng nếu có) nghiền trước trong cối sứ, nghiền nhuyễn tiếp trong máy xay thịt từ 2 - 3 phút với tốc độ 10.000 vòng/phút, vừa nghiền vừa bổ sung dần 9 phần môi trường nước thịt hoặc B.H.I (10 -1)
6.3.2. Đếm số vi khuẩn trên 100 cm2
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5151:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp xác định hàm lượng chì (pb) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5154:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp phát hiện Bacillus Anthracis do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5157:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp phát hiện virut dịch tả lợn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5155:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp phát hiện và đếm số do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5151:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp xác định hàm lượng chì (pb) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5153:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp phát hiện Salmonella do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5154:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp phát hiện Bacillus Anthracis do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5157:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp phát hiện virut dịch tả lợn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5156:1990 về thịt và sản phẩm của thịt - phương pháp phát hiện và đếm số Staphylococcus Aureus do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5156:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực