TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Cơ quan biên soạn:
+ Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
+ Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:
+ Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
+ Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
+ Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.
Quyết định ban hành số 715/QĐ ngày 27 tháng 12 năm 1989
SOÀI
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN
Mangoes
Guide to storage
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 6660-1980 quy định những phương pháp để bảo quản có kết quả đối với các “thứ” soài thông dụng của loài Mangifers indica L. dùng để ăn và chế biến thành các sản phẩm khác nhau.
I. ĐIỀU KIỆN THU HOẠCH VÀ ĐƯA VÀO KHO
1.1. Thu hoạch
1.1.1. Soài được hái vào giai đoạn chín hoàn toàn. Trường hợp soài được bảo quản để chế biến giầm dấm thì cần hái ngay trước khi chín. Để xác định giai đoạn tối ưu của độ chín thu hoạch, cần dựa vào các căn cứ chủ yếu sau:
a) Độ chắc của quả, đánh giá bằng dụng cụ thử nghiệm áp suất lên quả; quả phải chắc.
b) Màu của vỏ, giai đoạn khi màu xanh thẫm của vỏ mới bắt đầu chuyển sang màu nhạt (để giầm dấm nên dùng quả xanh để giữ được độ axit).
c) Tuổi quả, được tính từ ngày hoa nở hết.
d) Tổng hàm lượng chất khô hòa tan được đo bằng khúc xạ kế ở 20oC, hoặc ở nhiệt độ trong phòng và có hiệu chỉnh nhiệt độ.
e) Độ axit, được đo bằng chuẩn độ nước soài ép với dung dịch kiềm.
f) Mầu thịt quả.
g) Tỷ trọng.
1.1.2. Các căn cứ này có thể khác nhau giữa các “thứ” của một loài, thậm chí ngay trong một “thứ” được trồng ở các vùng khác nhau cũng không giống nhau. Dưới đây đưa ra một số đặc trưng lý, hóa và cảm quan của các “thứ” soài.
1.1.2.1. “Thứ” ở Alphonso, Badami (Ấn Độ)
a) Đặc trưng vật lý
Mầu vỏ: xanh ô liu, nổi lên những đốm trắng, phấn sáp trắng.
Giai đoạn phát triển của vai ở phần giáp cuống:
1) Chưa phát triển
2) Phát triển từng phần
3) Phát triển tốt.
Chú thích: giai đoạn 2) và 3) thích hợp cho thu hoạch
Khối lượng quả: trên 200 g
Kết cấu: rắn chắc
Màu của cùi: màu kem.
b) Đặc trưng hóa học
Tổng khối lượng chất khô hòa tan: 8 ± 1% (khối lượng)
Độ axit (tính bằng axit malic): 3,5 ± 0,2% (khối lượng).
Các đặc trưng nêu trên cũng có thể áp dụng cho “thứ” Peter.
1.1.2.2. “Thứ” ở Carabao (Philipin)
a) Đặc trưng vật lý và cảm quan
Kích thước quả: trung bình đến to, khối lượng khoảng 240g.
Hình dạng: hình thuôn có đỉnh tù và đáy tròn, hơi dẹt nhưng có má tày, phần đuôi thường không rõ rệt và hay thay đổi, đôi khi có hình dạng giống như phần đỉnh.
Vỏ: nhẵn, màu vàng và mỏng
Cùi: vàng, rất mềm và dễ tan
Mùi vị: rất ngon, thơm và hấp dẫn
Thớ: sợi thô trung bình, nhưng ngắn và tập trung hầu như hoàn toàn ở đường sống của hạt.
b) Đặc trưng hóa học (giai đoạn có chất lượng tối ưu)
Tổng khối lượng chất khô hòa tan: 6,5% (khối lượng)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5066:1989 (ISO 3631-1978)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5001:1989 (ISO 1673 - 1978)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5007:1989 (ISO 5524 - 1977)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5002:1989 (ISO 1838 - 1975)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4885:1989 (ISO 2169 – 1974)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5008:2007 (ISO 6660:1993) về xoài - bảo quản lạnh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5008:1989 (ISO 6660-1980) về soài - hướng dẫn bảo quản do Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5008:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 27/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực