TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4839:1989
(ST SEV 5225 - 85)
ĐƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ
Sugar - Method for the determination of moisture and dry matters
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường cát trắng, đường viên và đường thô.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 5225 - 85.
1. Nguyên tắc phương pháp
Sấy mẫu đường đến khối lượng không đổi trong điều kiện quy định.
2. Dụng cụ và vật liệu
Để tiến hành thử, cần sử dụng:
1, cân dùng cho phòng thí nghiệm có giới hạn đo trên không nhỏ hơn 100 g và độ chia không lớn hơn 0,1 mg;
2, tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ đến 1050C, với sai lệch nhiệt độ tại chỗ để mẫu không vượt quá ± 20C;
3, hộp sấy bằng kim loại hay thuỷ tinh có nắp đậy kín, đường kính 50 - 100 mm;
4, bình hút ẩm có Silicagen;
5, nhiệt kế với giới hạn đo trên không nhỏ hơn 150C và độ chia 10C;
6, găng tay vải khô và sạch hay bộ cặp hộp sấy.
3. Tiến hành thử
Đặt hộp sấy không chứa mẫu đã mở nắp vào trong tủ sấy đã được đốt nóng, để trong 30 phút rồi lấy ra, đậy nắp và cho vào bình hút ẩm cùng với nhiệt kế. Cần đeo găng tay khi thao tác với hộp sấy. Khi nhiệt độ trong bình hút ẩm bằng nhiệt độ phòng thì mang hộp sấy ra và cân với độ chính xác ± 0,1 mg.
Cho 10 - 30 g mẫu đường vào hộp sấy sạch đã sấy khô, đậy kín nắp và cân với độ chính xác đến ± 0,1 mg.
Chú thích:
1. Tuỳ theo đường kính của hộp sấy đem dùng mà lấy lượng đường tương ứng sao cho lớp đường dày không quá 10 mm;
2. Đường viên cần được nghiền nhỏ trước khi thử.
Mở nắp hộp sấy có chứa mẫu rồi đặt vào trong tủ sấy sạch không có chất lạ và sấy ở nhiệt độ 1050C trong 3 giờ. Sau khi sấy xong đậy nắp hộp lại, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và tiếp tục mang ra cân với độ chính xác đến ± 0,1 mg. Khối lượng coi là không đổi khi sai lệch kết quả của hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,001 g.
Trước mỗi lần cân cần để nguội hộp sấy trong bình hút ẩm.
4. Xử lý kết quả
4.1. Độ ẩm (W), tính theo %, xác định theo công thức:
trong đó:
m1 - khối lượng hộp sấy có chứa mẫu trước khi sấy, g;
m2 - khối lượng hộp sấy có chứa mẫu sau khi sấy, g;
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7268:2003 về đường – thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7270:2003 về đường trắng và đường tinh luyện – yêu cầu vệ sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5446:1991 (ST SEV 6525-88)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7963:2008 (GS 4/7/3-12:1998) phương pháp xác định độ ẩm trong mật mía, đường thô, đường chuyên dụng và xirô bằng qui trình Karl Fischer
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7964:2008 về phương pháp xác định hàm lượng chất khô trong đường và xirô
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7268:2003 về đường – thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7270:2003 về đường trắng và đường tinh luyện – yêu cầu vệ sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5446:1991 (ST SEV 6525-88)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4838:1989 (ST SEV 5812-86) về đường - phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7963:2008 (GS 4/7/3-12:1998) phương pháp xác định độ ẩm trong mật mía, đường thô, đường chuyên dụng và xirô bằng qui trình Karl Fischer
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7964:2008 về phương pháp xác định hàm lượng chất khô trong đường và xirô
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4839:1989 (ST SEV 5225 - 85) về đường - phương pháp xác định độ ẩm và hàm lượng chất khô
- Số hiệu: TCVN4839:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực