Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4618 – 88

ĐẤT TRỒNG TRỌT

- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SẮT, NHÔM DI ĐỘNG

- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH HẤP THỤ

- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ BAZƠ TRAO ĐỔI

Cơ quan biên soạn:

Viện Nông hóa thổ nhưỡng. Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm

Người thực hiện: Đoàn Văn Cung

Cơ quan đề nghị ban hành:

Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Bộ trưởng: Nguyễn Công Tạn

Cơ quan trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Tổng cục phó: Hoàng Mạnh Tuấn

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Phó chủ nhiệm: Phó tiến sĩ Đoàn Phương

Quyết định ban hành số 349/QĐ ngày 6 tháng 9 năm 1988.

 

ĐẤT TRỒNG TRỌT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SẮT DI ĐỘNG

Soil - Method for the determination of available iron

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sắt di động trong đất trồng trọt theo phương pháp so màu.

1. NGUYÊN TẮC CỦA PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp dựa trên nguyên tắc rút Fe2+ và Fe3+ từ đất bằng dung dịch KCl 1N (có pH = 5,6 – 6,0), sau đó khử toàn bộ Fe3+ thành Fe2+ và xác định hàm lượng sắt bằng phương pháp so màu phức tạp Fe2+ với octophenontrolin.

2. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU

Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85.

3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

- Cân phân tích có sai số không lớn hơn 0,001 g;

- Cân kỹ thuật có sai số không lớn hơn 0,1 g;

- Bình định mức 50 ml, 1000 ml; sai số không quá 0,1 ml;

- Pipet 10 ml, sai số không quá 0,1 ml;

- Bình tam giác có dung tích 200 – 250 ml;

- Phễu lọc Φ = 8 – 10 cm;

- Máy lắc hoặc máy khuấy;

- Máy so màu quang điện;

- Kali clorua TKPT;

- Axit axetic TKPT;

- Amoniac TKPT;

- Axit sunfuric TKPT;

- Hydroxiamin clorua TKPT;

- Muối Mo hoặc sắt kim loại TKPT;

- Kali pemanganat TKPT;

- Octo phenontrolin – chỉ thị màu;

- Giấy lọc mịn băng xanh;

- Nước cất.

4. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH ĐỂ XÁC ĐỊNH

4.1. Chuẩn bị dung dịch KCl 1N có pH = 5,6 – 6,0. Cân 75,0 g KCl, hòa tan với nước cất thành 1lít. Điều chỉnh pH đến 5,6 – 6,0 bằng dung dịch KOH 0,05N hoặc dung dịch HCl 0,05N.

4.2. Chuẩn bị hỗn hợp đệm amonaxetat-axitaxetic (pH = 4,1 – 4,2): Hòa tan 120 ml axit axetic đậm đặc vào 500 ml nước, sau đó thêm 37,5 ml amoniac (25% NO3). Để lạnh và lên thể tích đến 1 lít.

Điều chỉnh pH = 4,1 – 4,2 bằng dung dịch NH4OH 0,5 N hoặc bằng CH3COOH 0,5 N.

4.3. Dung dịch hyđroxiaminclorua 10%: Hòa tan 10 g hydroxiamin clorua thành 100 ml dung dịch.

4.4. Dung dịch octophenoltrolin 0,25%: Hòa tan 0,25 g octophenontrolin vào 80 ml nước, đun nóng cho tan hết. Để nguội và thêm nước cất đến 100 ml.

4.5. Dung dịch tiêu chuẩn sắt;

4.5.1. Dung dịch tiêu chuẩn chứa 500 mg Fe/1 lít.

- Cân 3,511 g muối Mo (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O tinh khiết hòa tan vào 250 ml dung dịch H2SO4 1N. Khuấy cho tan hết. Cho từ từ 25 ml dung dịch KMnO4 1% đồng thời lắc cho tan hết màu tím sau đó nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng nhạt, bền khoảng 1 phút. Chuyển tất cả sang định mức 1 lít và thêm nước cất đến vạch. Dung dịch có hàm lượng 500 mg Fe/1 lít.

Có thể điều chế từ sắt kim loại nguyên chất: Cân chính xác 0,5000 g kim loại Fe và cho vào cốc. Cho vào cốc tiếp 55 ml dung dịch H2SO4 5N để cho tác dụng hết Fe (có thể đun nóng cho nhanh). Oxy hóa Fe2+ trong dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 1%. Những giọt cuối cùng nhỏ từng giọt cho đến khi dung dịch có màu hồng nhạt bền sau khoảng 1 phút. Để nguội và chuyển qua định mức 1 lít, thêm nước cất cho đến vạch.

Dung dịch có hàm lượng 500 mg Fe/1 lít.

4.5.2. Dung dịch tiêu chuẩn 50 mg Fe/1 lít.

Pha loãng 10 lần dung dịch tiêu chuẩn 500 ml/1 lít trước khi sử dụng.

5. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH

5.1. Cân 40,0 g đất cho vào bình tam giác có dung tích 200 – 250 ml. Thêm 100 ml dung dịch KCl 1N. Lắc 5 phút hoặc khuấy 1 phút. Để yên qua đêm. Lọc.

5.2. Hút 5 ml dịch lọc cho vào bình định mức 50 ml, thêm 5 ml dung dịch đệm amonaxetat-axit

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4618:1988 về đất trồng trọt- Phương pháp xác định sắt di động do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN4618:1988
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 06/09/1988
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản