Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4050 – 85

ĐẤT TRỒNG TRỌT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ CHẤT HỮU CƠ

Soil - Method for the determination of total organic matter

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng số chất hữu cơ của đất trồng, dùng kali biđromat làm chất oxy hóa.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đất có hàm lượng tổng số chất hữu cơ nhỏ hơn 15% và không áp dụng cho các loại đất có hàm lượng chất khử vô cơ trong đất lớn (như đất phèn, đất trũng ngập nước quanh năm…).

1. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU

Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85

2. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

Cân phân tích có sai số không quá 0,001 g;

Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1 g;

Bình tam giác dung tích 100; 250 ml;

Phễu nhỏ;

Bình định mức 1000; 2000 ml sai số không quá 0,5 ml;

Buret dung tích 50 ml, sai số không quá 0,1 ml;

Buret tự động có bộ phận chống oxy của không khí;

Bếp điện bọc hoặc bếp điện có lưới amiăng;

Đồng hồ cát hoặc đồng hồ bấm;

Kali bicromat tinh khiết hoặc tinh khiết để phân tích;

Muối Mo tinh khiết hoặc tinh khiết để phân tích;

Kali pemanganat phichxana 0,1 N;

Natri cacbonat tinh khiết;

Axit antranilic – chỉ thị màu;

Axit sunfuric, tinh khiết để phân tích, đậm đặc, có khối lượng riêng 1,84 g/cm3.

Pyrogalol tinh khiết;

Kali hydroxit tinh khiết;

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp oxy hóa có đun (phương pháp trọng tài)

3.1.1. Nội dung của phương pháp:

Phương pháp dựa theo phương pháp Thiurin, ôxy hóa chất hữu cơ trong đất bằng dung dịch K2Cr2O7, 0,4N pha trong axit sunfuric 18N, thời gian đun 5 phút kể từ khi bắt đầu sôi. Lượng kali bicromat dư được xác định theo phép chuẩn độ ngược bằng dung dịch chuẩn muối Mo.

3.1.2. Chuẩn bị xác định:

3.1.2.1. Chuẩn bị dung dịch K2Cr2O7 0,4 N trong dung dịch axit sunfuric 18N.

Cân chính xác 39,23 g K2Cr2O7 tinh khiết để phân tích đã được sấy khô ở 200 oC bằng cân có sai số nhỏ hơn 0,01 g. Hòa tan với nước cất thành 1 lit dung dịch trong bình định mức 1 lít. Sau đó rót dung dịch qua bình định mức 2 lít, rồi cẩn thận thêm từng lượng ít H2SO4 đậm đặc, vừa thêm vừa làm lạnh cho đến vạch định mức 2 lít. Dung dịch có nồng độ K2Cr2O7 đúng 0,4 N được sử dụng làm dung dịch chuẩn.

Dung dịch K2Cr2O7 bền, bảo quản lâu không biến đổi nồng độ. Cần tránh các chất hữu cơ.

Trường hợp sử dụng K2Cr2O7 không đạt tiêu chuẩn tinh khiết, cần cân 40 g K2Cr2O7 và pha thành 2 lít dung dịch trong H2SO4 như ở trên. Sau đó xác định nồng độ K2Cr2O7 bằng dung dịch chuẩn muối Mo như sau:

Dùng burett lấy 1000 ml dung dịch K2Cr2O7 cho vào bình tam giác có dung tích 100 ml, thêm 3 giọt chỉ thị axit phenyl antranilic. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn muối Mo cho đến khi màu từ tím chuyển sang xanh. Lập lại 3 lần và lấy kết quả trung bình.

Nồng độ đương lượng của dung dịch kali bicomat (N1) tính theo công thức:

N1 = ,

Trong đó:

V1: Thể tích dung dịch Kali bicromat (ml);

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4050:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định tổng số chất hữu cơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN4050:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 18/09/1985
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản