Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4604 : 1988

XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP - NHÀ SẢN XUẤT - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Industrial enterprises - Production building - Design standard

1. Quy định chung

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo nhà sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp trong phạm vi cả nước.

Chú thích : Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế nhà và công trình có chức năng sản xuất chất nổ.

1.2. Khi thiết kế ngoài việc tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn này còn phải tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2622 : 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình” và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

1.3. Theo tính chất nguy hiểm về cháy, nổ của quá trinh sản xuất, nhà sản xuất được chia thành sáu hạng sản xuất A, B, C, D, E, F và bốn bậc chịu lửa I, II, III, IV như quy định trong TCVN 2622 : 1978.

1.4. Đối với nhà sản xuất có yêu cầu phân hạng khác với quy định trong điều 1.3 của tiêu chuẩn này, ngành chủ quản phải được sự thỏa thuận của Cục phòng cháy chữa cháy và trình Uỷ ban Xây dựng cơ bản Nhà nước.

2. Nội dung công trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế

2.1. Cơ Cấu một nhà sản xuất bao gồm hai khu:

a) Khu sản xuất có:

- Xưởng sản xuất chính

- Các công trình kĩ thuật (đường hầm, kênh, cầu cạn, xilô...)

b) Khu phụ trợ (phòng phục vụ sinh hoạt, phòng quản đốc, phòng kĩ thuật, phòng đặt thiết bị phụ trợ khác...)

2.2. Bố trí các khu chức năng của nhà sản xuất phải căn cứ vào dây chuyền công nghệ và điều kiện cụ thể của khu đất xây dựng.

Chú thích : Khi thiết kế nhà san xuất nên nghiên cứu hợp khối các bộ phận phù trợ với sản xuất chính.

2.3. Khi xác định số tầng nhà phải dựa trên cơ sở so sánh hiệu quả kinh tế kĩ thuật giữa các phương án bố trí dây chuyền công nghệ trong các ngôi nhà có số tầng khác nhau.

Chú thích : Không được tính là tầng nhà các bộ phận sau: các hành lang, sàn công tác, tầng lửng nếu diện tích của các loại sàn đó không lớn hơn 40% diện tích sàn tầng mặt đất.

2.4. Diện tích có ích của nhà sản xuất được xác định bằng tổng diện tích sàn của các 1 tầng, hành lang, sàn công tác và tầng lửng.

Chú thích :

1) Không được tính là diện tích có ích các diện tích của tầng treo, tầng hầm có chiều cao không lớn hơn 1,8m và các sàn dành cho cầu trục.

2) Diện tích các hành lang nghiêng lấy theo diện tích hình chiếu bằng của nó.

2.5. Diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy của nhà sản xuất có bậc chịu lửa II, chiều rộng lớn hơn 60m quy định trong bảng 1

Bảng 1

Số tầng

Hạng sản xuất

Diện tích sàn cho phép (m2)

1

1

1

2

Không nhỏ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4604:1988 về xí nghiệp công nghiệp - nhà sản xuất - tiêu chuẩn thiết kế

  • Số hiệu: TCVN4604:1988
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1988
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản