Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4514 : 1988

XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP – TỔNG MẶT BẰNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Industrial enterprises – General – Design standard

Tiêu chuẩn này để thiết kế tổng mặt bằng xí nghiệp công nghiệp xây dựng mới hoặc cải tạo trong phạm vi cả nước.

Khi thiết kế tổng mặt bằng xí nghiệp công nghiệp, ngoài việc tuân theo tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.

1. Quy hoạch và bố trí tổng mặt bằng

Các quy định chung

1.1. Chọn các điểm và diện tích của khu đất xây dựng phải dựa vào quy mô, công suất thiết kế, tính chất công nghệ của xí nghiệp và tuân theo các tiêu chuẩn về lựa chọn khu đất xây dựng hiện hành.

1.2. Quy hoạch tổng mặt bằng xí nghiệp công nghiệp phải đảm bảo:

Thuận lợi nhất cho quá trình sản xuất và điều kiện lao động trong xí nghiệp; Sử dụng khu đất hợp lí, đạt hiệu quả vốn đầu tư cao nhất.

Chọn phương án tổng mặt bằng phải so sánh với chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật quy định trong mục 1 của tiêu chuẩn này.

1.3. Lập tổng mặt bằng xí nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a. Phân khu chức năng phải tính đến các mối liên hệ và công nghệ, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy, giao thông và trình tự xây dựng.

b. Bảo đảm hợp lí mối liên hệ giữa sản xuất, cung ứng vật tư, nguyên liệu, vận chuyển sản phẩm, các mạng lưới kĩ thuật trong xí nghiệp cũng như với xí nghiệp khác.

c. Các tuyến đường đưa đón công nhân, đường đi bộ phải bảo đảm an toàn, khoảng cách từ nơi ở đến nơi làm việc phải ngắn nhất.

d. Khi cải tạo và mở rộng xí nghiệp phải tận dụng đất còn bỏ trống trên tổng mặt bằng, nếu điều kiện cho phép, có thể nâng tầng và phải dự tính đến việc phát triển các khu đất lân cận.

e. Tổ chức thống nhất và hợp lí các hệ thống công trình phục vụ văn hoá đời sống cho công nhân.

f. Quần thể kiến trúc phải thống nhất và phù hợp với môi trường xung quanh.

g. Xây dựng và đưa xí nghiệp vào vận hành từng đợt.

1.4. Quy hoạch tổng thể mặt bằng xí nghiệp công nghiệp phát triển thành phần chia thành các khu chức năng sau:

a. Khu hành chính bao gồm các công trình phục vụ công cộng : nhà hành chính quản trị, thường trực, nhà ăn trạm xá, câu lạc bộ, phòng thí nghiệm, dạy nghề.

b. Khu sản xuất tập trung các công trình sản xuất chính.

c. Khu phụ trợ bố trí các công trình cung cấp năng lượng, động lực, trạm cấp nước, thu hồi và làm sạch nước bẩn, sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vân chuyển bao bì.

d. Khu kho, bến đỗ các phương tiện giao thông, bãi thải.

1.5. Tổng hợp không gian kiến trúc xác định chính xác những nét đặc trưng kiến trúc và điều kiện xây dựng của từng khu chức năng.

a. Khu trước xí nghiệp phải tổ chức không gian kiến trúc có yêu cầu kiến trúc cao.

b. Kiến trúc khu sản xuất chính phải phản ánh được đặc trưng sản xuất bên trong xí nghiệp và phải đáp ứng được yêu cầu kĩ thuật xây dựng.

c. Kiến trúc khu phụ trợ phải phù hợp với thiết bị của xí nghiệp.

d. Khu kho, bến bãi tổ chức thuận tiện, an toàn cho luồng hàng, luồng người.

1.6. Khi chọn lựa các phương tiện vận chuyển trong xí nghiệp phải dựa trên cơ sở so sánh các phương án kinh tế kĩ thuật khác nhau và bảo đảm sự thống nhất các phương tiện vận chuyển vật liệu đã được gia công từ kho đến nơi sử dụng kể cả việc bốc dỡ các phân xưởng.

1.7. Quy hoạch tổng thể mặt bằng xí nghiệp trên khu đất canh tác nông nghiệp phải tiến hánh xây dựng tuần tự, xây dựng đến đâu trưng dụng đến đó và phải tuân theo “Điều lệ tạm thời về lựa chọn địa điểm công trình và quản lí đất xây dựng” ban hành kèm theo nghị định 47 – CP của Hội đồng chính phủ ngày 15 tháng 3 năm 1972.

Bố trí nhà và công trình

1.8. Khoảng c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4514:1988 về xí nghiệp công nghiệp - tổng mặt bằng - tiêu chuẩn thiết kế

  • Số hiệu: TCVN4514:1988
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1988
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản