Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MÁY THU THANH - PHÂN LOẠI, THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Broadcagsting radio recetivers classes basic parameters and techinical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy thu thanh dân dụng (bao gồm cả điện tử và bán dẫn) sau đây gọi là máy thu dùng để thu các tín hiệu của đài phát thanh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy thu chuyên dụng và các máy thu đặt trên ô tô, máy bay v.v…
1. PHÂN LOẠI, CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
1.1. Tùy thuộc vào điều kiện sử dụng mà máy thu được chia ra hai loại: cố định và lưu động.
1.2. Tùy thuộc vào thông số điện và điện thanh, máy thu được chia ra các loại: cấp cao (cấp 0), 1, 2, 3, 4.
1.3. Tùy thuộc vào nguồn điện sử dụng, máy thu được chia ra: nguồn điện xoay chiều tần số 50 Hz, nguồn điện một chiều.
1.4. Các thông số cơ bản về điện và điện thanh của máy thu cố định phải phù hợp với mức quy định ở bảng 1 và máy thu lưu động ở bảng 2, các thông số này đo ở nhiệt độ môi trường 27 ± 2 0C độ ẩm đôi 65 ± 5% và áp suất khí quyển từ 860 đến 1060 mBar, điện áp nguồn cung cấp sai lệch không được vượt quá ± 2% so với điện áp danh định.
Bảng 1
MÁY THU CỐ ĐỊNH
Thông số | Mức phân loại | |||||||
Cấp cao | 1 | 2 | 3 | 4 | ||||
Dải tần số thu ST, kHz (m) SN, MHz (m) SCN, MHz (m) |
525,0 ÷ 1605,0 (571,00 ÷ 186,90) 2,2 ÷ 30,0 (136,30 ÷ 10,00) 65,8 ÷ 73,0 (4,56 ÷ 4,11) hoặc 87,5 + 108,0 (3,42 ÷ 2,77) | |||||||
Độ nhạy thực tế của máy thu khi tần số tín hiệu trên tạp âm (S/N) không nhỏ hơn 20 dB trong dải ST, SN và 26 dB trong dải SCN, không kém hơn |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8693:2011 (CISPR 20:2006) về Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009) về Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp đo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5832:1994 ((ST SEV 3705:1982) về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Các thông số cơ bản và phương pháp đo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6851-2:2001 về Bàn trộn âm thanh - Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản
- 1Quyết định 600-QĐ năm 1987 ban hành tiêu chuẩn nhà nước về Máy thu thanh của Chủ nhiệm Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8693:2011 (CISPR 20:2006) về Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1443:1973 về Điều kiện khí hậu của môi trường sử dụng sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7600:2010 (CISPR 13:2009) về Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5832:1994 ((ST SEV 3705:1982) về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Các thông số cơ bản và phương pháp đo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6851-2:2001 về Bàn trộn âm thanh - Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4463:1987 về Máy thu thanh - Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4463:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 18/11/1987
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra